Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023

bởi Thanh Loan
Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023

Việc miễn tội trong một vụ án hình sự là một thể chế thể hiện chính sách nhân đạo và ôn hòa của đất nước đối với tội phạm. Muốn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự thì phải làm đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự nộp lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây Luật sư X sẽ giới thiệu và hướng dẫn bạn đọc mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống mẫu đơn này của chúng tôi nhé!

Miễn truy cứu trách nhiệm hình sự được hiểu thế nào?

Miễn trách nhiệm hình sự có thể hiểu là không buộc người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về tội mà họ đã phạm.

Biện pháp này được áp dụng khi xét thấy không cần phải truy cứu trách nhiệm hình sự, không cần  buộc họ phải chịu biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước – hình phạt, mà vẫn đảm bảo được yêu cầu phòng chống tội phạm, đi đôi với giáo dục người phạm tội để họ trở thành người có ích cho xã hội.

Căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự

Đương nhiên được miễn

Căn cứ tại Điều 16, Khoản 1 Điều 29, Khoản 4 Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi có quyết định đại xá
  • Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội thì được miễn đối với tội đó
  • Người đã nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú, thành khẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được miễn với tội này

Có thể được miễn

Căn cứ quy định tại Khoản 2, 3 Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
  • Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
  • Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự
Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023
Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023

Người phạm tội dưới 18 tuổi

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 91 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp theo quy định và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 BLHS, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự

Tải xuống mẫu đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023

Hướng dẫn viết mẫu đơn miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại

  • Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân ghi nơi thụ lý vụ án
  • Ghi rõ họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số CMND/CCCD
  • Thuộc vụ án nào, bản án số bao nhiêu, ngày xét xử, toà án nơi xét xử
  • Nêu lí do xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự
  • Viết cam kết.

Khi bị hại có đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự thì có căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ quy định tại điều 29 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự như sau:

“1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:

a) Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

b) Khi có quyết định đại xá.

2.Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

b) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;

c) Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.

Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự”.

Như vậy, trong trường hợp nêu trên, nếu người bị hại có yêu cầu miễn trách nhiệm hình sự trong vụ án cố ý gây thiệt hại thì không có căn cứ để miễn trách nhiệm hình sự, vì không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 29 BLHS năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư bào chữa cho người bị truy trách nhiệm hình sự Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự của người bị hại năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu tạm ngừng kinh doanh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự thuộc về ai?

Theo quy định tại Điều 92 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017, thẩm quyền quyết định vấn đề trên thuộc về các chủ thể sau:
Cơ quan điều tra
Viện Kiểm sát
Tòa án.
Bên cạnh đó, ba chủ thể này còn có quyền áp dụng các biện pháp khiển trách, hòa giải tại cộng đồng hoặc biện pháp giáo dục tại địa phương nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ đồng ý về việc áp dụng một trong các biện pháp trên.

Trường hợp bị hại làm đơn bãi nại thì có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Những vụ án liên quan đến các tội được quy định tại Bộ luật hình sự 2015 dưới đây khi người yêu cầu khởi tố hoàn toàn tự nguyện (không có dấu hiệu ép buộc hay cưỡng bức) rút yêu cầu thì vụ án được đình chỉ đồng nghĩa bên gây thiệt hại sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (khoản 1 Điều 134 Bộ luật hình sự)
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (khoản 1 Điều 135)
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (khoản 1 Điều 136)
Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (khoản 1 Điều 138)
Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính (khoản 1 Điều 139)
Tội hiếp dâm (khoản 1 Điều 141)
Tội cưỡng dâm (khoản 1 Điều 143)
Tội làm nhục người khác (khoản 1 Điều 155)
Tội vu khống (khoản 1 Điều 156)
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm