Chào Luật sư, gia đình tôi vừa bước vào con đương kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Tôi nghe nói khi kinh doanh lĩnh vực này thì gia đình tôi phải thực hiện khai báo thuế bảo vệ môi trường. Tuy nhiên do lần đầu tiên làm công việc này nên gia đình tôi không biết phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào. Luật sư có thể cho tôi hỏi hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường có những giấy tờ gì?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường có những giấy tờ gì?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường có những giấy tờ gì?
Hiện nay theo quy định tại theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC, một hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường cần phải có đó chính là mẫu đơn tờ khai thuế bảo vệ môi trường (mẫu đơn 01/TBVMT). Bạn chỉ cần điền tờ khai và nộp cho phía cơ quan thuế có thẩm quyền để có thể hoàn thành hồ sơ khai báo đóng thuế bảo vệ môi trường của doanh nghiệp của mình.
Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường hiện nay gồm có các loại tài liệu sau:
- Mẫu đơn 01/TBVMT;
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường;
- Hồ sơ hải quan (nếu có);
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2023
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2023 hiện nay đang được sử dụng chính là theo mẫu 01/TBVMT được ban hành tại phụ lục 01 được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Nếu bạn tiến hành khai báo thuế bảo vệ môi trường mà không sử dụng mẫu 01/TBVMT thì phía cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ tiến hành trả hồ sơ khai báo thuế của bạn. Hiểu được tâm lý đó, LSX xin được phép gửi đến quý bạn đọc mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2023 chuẩn pháp lý hiện nay.
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu? Hiện nay theo quy định tại Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường dành cho xăng dầu sẽ dao động từ 1,000 đồng đến 2,000 đồng. Đây hiện được xem là mức thuế có sự ưu đãi dành cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam và sẽ khôi phục lại mức giá cao hơn mức thuế hiện tại sau ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:
– Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 được quy định như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế(đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
– Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Công thức tính thuế bảo vệ môi trường hiện nay
Để thống nhất công thức tính thuế bảo vệ môi trường hiện nay trên phạm vi cả nước, nhà nước Việt Nam đã tiến hành quy định các cách thức tính thuế bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Ví dụ như như việc tính thuế bảo vệ môi trường dành cho than khai khác quy định số tiền thuế bảo vệ môi trường sẽ bằng tỷ lệ phần trăm sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ nhân cho sản lượng than mua của các đơn vị tại tỉnh nơi có than khai thác trong kỳ và nhân cho mức thuế tuyệt đối trên 1 tấn than tiêu thụ.
– Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ (%)sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | = | Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ |
Tổng sản lượng than tiêu thụ trong kỳ |
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho tỉnh có than khai thác trong kỳ | = | Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | x | Sản lượng than mua của các đơn vị tại tỉnh nơi có than khai thác trong kỳ | x | Mức thuế tuyệt đối trên 1 tấn than tiêu thụ |
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường có những giấy tờ gì?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Công chứng tại nhà Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
oanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
– Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với xăng dầu:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu.
– Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường của người nộp thuế.