Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) có ý nghĩa quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó bảo đảm về đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất. Vậy sau khi có đầy đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào và thủ tục ra sao để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp về Hồ sơ và thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
– Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ theo Mẫu số 04/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
– Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng trên đất;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính thực hiện nghĩa vụ tài chính. Giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;
– Tờ khai nộp lệ phí trước bạ đất, nhà ở;
– Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (nếu thông qua ủy quyền).
Khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT–BTNMT
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ lựa chọn một trong các hình thức sau:
– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
– Nộp bản sao giấy tờ, xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận vào bản sao;
– Nộp bản chính giấy tờ.
Quy trình thủ tục thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Khoản 2 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ được quy định như sau:
- Cách 1: Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh (bộ phận một cửa). Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Cách 2: Tại UBND cấp xã nơi có đất (nếu có nhu cầu). UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 03 ngày; cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết
Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (GCN) cho người sử dụng đất.
Đối với người sử dụng đất chỉ cần nhớ nghĩa vụ của mình đó là thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…). Khi nhận được thông báo nộp tiền thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khi UBND cấp huyện quyết định cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân; Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin vào Sổ địa chính. Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Hoặc gửi GCN cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Người được cấp GCN sẽ nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp GCN và nhận GCN.
Thời hạn giải quyết
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện do UBND cấp tỉnh quy định nhưng:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này sẽ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Có thể thấy mục đích, ý nghĩa của hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là phần tư vấn của Luật sư X về Hồ sơ và thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để nhận thêm thông tin và nhận thêm sự tư vấn giúp đỡ của luật sư hãy liên hệ 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Có. Nếu có đủ các điều kiện:
– Được Nhà nước cho phép hoạt động;
– Không có tranh chấp;
– Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
-Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
– Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;
– Thuế sử dụng đất;
– Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
– Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;
– Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
– Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai