Chào Luật sư, gia đình tôi chuẩn bị đón con rễ ở Anh về và gia đình tôi muốn làm visa cho bạn đó ở Việt Nam 01 tháng. Tuy nhiên do chưa làm visa cho người nước ngoài bao giờ nên gia đình tôi mặc dù đã làm một tháng rồi nhưng hồ sơ vẫn chưa được duyệt. Chính vì thế, Luật sư có thể cho tôi hỏi hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Thị thực nhập cảnh được hiểu là gì?
Thị thực nhập cảnh nói đơn giản chính là một tờ giấy thông hành giúp bạn có thể nhập cảnh vào một quốc gia nào đó mà không bị giữ lại ở cửa sân bay. Đây là loại giấy mà bạn đã xin trước từ phía cơ quan ngoại giao của nước mà bạn cần đến và đã được đóng dấu chập thuận cho việc bạn có mặt một cách hợp pháp tại nước đó. Dựa vào giấy tờ đó bạn sẽ tự do di chuyển mà không cần lo sợ.
Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam nhìn chung khá cở mở hơn nhiều nước trên thế giới. Bạn chỉ cần có hộ chiếu tại nước sở tại mà bạn có quốc tịch và không thuộc các trường hợp không được nhập cảnh của Việt Nam thì bạn đã có thể làm hồ sơ xin được cấp thị thực tại Việt Nam. Do hiện nay Việt Nam là một nước phát triển du lịch nên việc đu lại nhìn chung khá dễ dàng.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về điều kiện cấp thị thực như sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ như tờ khai đăng ký làm thị thực Na05, hộ chiếu bản góc và bản chứng thực/công chứng, trong trường hợp bạn là người của tổ chức nào đó thì bạn cần giới thiệu hồ sơ con dấu của bạn cho phía cơ quan có thẩm quyền biết. Ngoài ra trong trường hợp bạn được mời đi công tác bạn phải chuẩn bị thêm thư mời đi công tác tại địa điểm nào đó tại Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài như sau:
– Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
- Hộ chiếu;
- Giấy mời đến Việt Nam (nếu có).
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
Thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài có những bước nào?
Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài thường sẽ phải trả qua 02 bước, bước 01 chuẩn bị hồ sơ và bước 02 là bước nộp tại cơ quan lãnh sự quán hoặc đại sứ quán tại Việt Nam. Khi trải qua 02 bước này bạn sẽ tới thời gian chờ giải quyết hồ sơ và bổ sung hồ sơ nếu có yêu cầu. Sau khi được thông báo được cấp thị thực bạn sẽ tiến hành đóng lệ phí và nhận lại hộ chiếu đã được dán thị thực.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài như sau:
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 của Luật này; trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 18 của Luật này.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.
– Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16b của Luật này.
Tờ khai đề nghị cấp thị thực mới năm 2023
Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?“ hoặc các dịch vụ khác liên quan đến Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sđ bs 2019 quy định về người nước ngoài như sau:
– Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sđ bs 2019 quy định về thời hạn thẻ tạm trú như sau:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
– Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
– Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
– Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.