Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì?

bởi Gia Vượng
Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất

Khi hết thời hạn sử dụng đất, quy định về việc gia hạn sử dụng đất trở thành một quá trình quan trọng đối với cả cá nhân và tổ chức. Trong tình huống này, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, các bên liên quan đều phải thực hiện thủ tục Đơn xin gia hạn sử dụng đất. Điều này không chỉ là một bước quan trọng để bảo đảm quyền lợi và nguồn lực sử dụng đất hiện tại mà còn đặt ra một loạt các yêu cầu và trách nhiệm pháp lý. Tham khảo ngay bài viết Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì? sau đây để nắm được quy định pháp luật về vấn đề này.

Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn

Khái niệm “đất có thời hạn sử dụng” đề cập đến những mảnh đất mà người sử dụng chỉ được quyền chiếm hữu và sử dụng trong một khoảng thời gian xác định, được gọi là thời hạn sử dụng đất. Thời hạn này thường được xác định theo các đơn vị thời gian như 20 năm, 30 năm, 50 năm, hoặc các khoảng thời gian khác tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý đất đai.

Căn cứ tại Đìếu 125 Luật Đất đai 2013, Điều 126 Luật Đất đai 2013, Điều 127 Luật Đất đai 2013, Điều 128 Luật Đất đai 2013

STTTrường hợp sử dụng đấtThời hạn sử dụng
Đất sử dụng ổn định lâu dài(Đìếu 125 Luật Đất đai 2013).
1Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
2Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
3Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
4Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
5Đất xây dựng trụ sở cơ quan;đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính theo khoản 1, khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
6Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
7Đất cơ sở tôn giáo theo Điều 159 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
8Đất tín ngưỡng.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
9Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
10Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
11Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo khoản 3 Điều 127; khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

Đất sử dụng có thời hạn(Điều 126 Luật Đất đai 2013).
12Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.– Thời hạn sử dụng đất là 50 năm.- Khi hết thời hạn này, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
13Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê.– Không quá 50 năm.- Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
14Đất được giao, cho thuê cho tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT); người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các DAĐT tại Việt Nam.Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở DAĐT hoặc đơn xin giao đất, thuê đấtnhưng không quá 50 năm.Trong đó:- Đối với DAĐT có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, DAĐT vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.- Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định này.
15Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.– Không quá 99 năm.- Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn theo quy định này.
16Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.Không quá 05 năm.
17Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.– Không quá 70 năm.- Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định này.
18Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất(Điều 127 Luật Đất đai 2013).
19Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.– Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.- Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
20
Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng.
Sử dụng đất ổn định lâu dài.
21Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.– Hộ gia đình, cá nhân tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê.- Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
22Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.– Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.- Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
23
Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
Sử dụng đất ổn định lâu dài.
24Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện DAĐT không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.Thời hạn được xác định theo DAĐT quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.
25
Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài .
Sử dụng đất ổn định lâu dài.
26Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất(Điều 128 Luật Đất đai 2013).– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Trường hợp nào cần xin gia hạn quyền sử dụng đất

Trong quá trình thời hạn sử dụng, người sử dụng đất cần thực hiện các quy định và nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra, quy trình gia hạn sử dụng đất cũng là cơ hội để đánh giá lại hiệu suất quản lý đất và xác định xem người sử dụng có đủ điều kiện để tiếp tục chiếm hữu và sử dụng đất hay không. Điều này đồng thời góp phần vào việc bảo vệ nguồn đất và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững. Những trường hợp nào cần xin gia hạn quyền sử dụng đất như sau:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

Theo đó, các trường hợp sau nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng:

– Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì?

Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất mới năm 2023

Thực hiện gia hạn quyền sử dụng đất này tạo ra một cơ chế quản lý đất chặt chẽ, giúp đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong sử dụng nguồn đất. Việc giới hạn thời gian sử dụng đất đồng thời khuyến khích người sử dụng tích cực quản lý và phát triển đất một cách bền vững, tránh tình trạng lạm dụng hoặc thiếu trách nhiệm.

Căn cứ tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), hồ sơ yêu cầu gia hạn sử dụng đất gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất chi tiết

“Đất có thời hạn sử dụng” là một khái niệm quan trọng trong việc quản lý và sử dụng nguồn đất, đặt ra nguyên tắc quan trọng về việc đặt giới hạn thời gian cho quyền chiếm hữu và sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức. Thời hạn sử dụng đất thường được định rõ bằng các đơn vị thời gian cụ thể như 20 năm, 30 năm, 50 năm, và có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý đất đai. Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất như sau:

– Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.

Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án;

– Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã;

– Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì?

Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất hiện nay

Đơn xin gia hạn sử dụng đất là một văn bản chính thức được cá nhân hoặc tổ chức nộp đến cơ quan quản lý đất đai để đề xuất việc gia hạn thời gian sử dụng đất sau khi hết hạn. Trong nhiều hệ thống quản lý đất đai, đất thường có thời hạn sử dụng được quy định trước, và sau mỗi giai đoạn này, người sử dụng đất cần nộp đơn xin gia hạn để tiếp tục quyền sử dụng đất.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [62.00 KB]

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Nơi tiến hành nộp đơn gia hạn đất đai?

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất là bao lâu?

+ Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài; thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm