Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất năm 2023

bởi Hữu Duy
Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất

Đất đai là một tài sản đặc biệt, không thuộc quyền sở hữu riêng của bất cứ cá nhân nào mà thuộc quyền sở hữu của toàn dân. Người dân có quyền sử dụng đất và có thể chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất. Điều này được pháp luật đất đai quy định rõ ràng và cụ thể. Vậy quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất như thế nào? Thủ tục tách thửa trước khi chuyển nhượng một phần diện tích sử dụng đất ra sao? Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất có nội dung như thế nào? Hướng dẫn làm hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất ra sao? Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau đây của LSX nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất 

Theo quy định tại điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau

–  Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai năm 2013.

– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Thủ tục tách thửa trước khi chuyển nhượng một phần diện tích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 75, Nghị định số 43/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật Đất đai năm 2013 thì trường hợp thực hiện thủ tục chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất một phần thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng trước khi chuyển nhượng cho người khác.

Điều kiện tách thửa

Thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Diện tích tối thiểu (tùy theo từng địa phương quy định)

– Kích thước cạnh của thửa đất (tùy theo từng địa phương quy định), thông thường như sau

– Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 4 mét;

– Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc): lớn hơn hoặc bằng 5 mét.

Chuẩn bị hồ sơ tách thửa

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ đề nghị tách thửa đất thủ tục chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất như sau

– Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu 11/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Bản vẽ thửa đất (nếu có).

– Bản sao có chứng thực CMND, sổ hộ khẩu của các bên.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên.

Trình tự thực hiện thủ tục tách thửa

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo quy định tại điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 cũng quy định về trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa như sau

Địa điểm nộp hồ sơ tách thửa: Hồ sơ này được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai/đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ là UBND cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Xử lý yêu cầu tách thửa

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện:

– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời gian giải quyết: theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục tách thửa không quá 15 ngày.

Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại…………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):

Ông ……………………………………………………………………………………………………….., sinh ngày……………………………………………………………………………………..

Giấy chứng minh nhân dân số…………………………………………………cấp ngày…/…./………tại………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà ……………………………………………………………………………………………………….., sinh ngày………………………………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………………………………………………………..cấp ngày…/…/…….tại………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên B):

Ông ……………………………………………………………………………………………………….., sinh ngày……………………………………………………………………………………..

Giấy chứng minh nhân dân số…………………………………………………cấp ngày…/…./………tại………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà ……………………………………………………………………………………………………….., sinh ngày………………………………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………………………………………………………..cấp ngày…/…/…….tại………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng nhau tự nguyện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản cụ thể sau đây:

ĐIỀU 1

Thửa đất chuyển nhượng

(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:

Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số………………………….., tờ bản đồ số………………………….., tại địa chỉ:………………………………………………………., thành phố Hà Nội (“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số………………………….., MS:………………………….., số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:………………………….., số QĐ………………………….. do UBND………………………….., thành phố Hà Nội cấp ngày…………………………..). Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.

(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán đứt cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số , ngày /200, cụ thể như sau:

Diện tích đất sử dụng riêng:…………………………..m2( mét vuông).

Loại đất: Đất ở tại đô thị.

Thời hạn sử dụng: Lâu dài.

Ví trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số…………………………..do…………………………..lập ngày…………………………..

Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số………………………….., tờ bản đồ số………………………….., tại………………………….., thành phố Hà Nội.

(ii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.

ĐIỀU 2

Giá chuyển nhượngvà phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:…………………………..đ (…………………………..triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán hết toàn bộ số tiền nêu trên cho Bên A sau khi hai bên ký Hợp đồng này.

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.

ĐIỀU 3

Chuyển giao quyền sử dụng đất và giấy tờ liên quan đến đất

Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này..

ĐIỀU 4

Đăng ký quyền sử dụng đất

Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.

Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 5

Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).

ĐIỀU 6

Giải quyết tranh chấp Hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7

cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Thửa đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
  • Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8

Điều khoản cuối cùng

Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A) 
 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày…..tháng……năm……..(//2009), tại tại trụ sở Văn phòng Công chứng……………………………………………………….,

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi, Nguyễn Văn A- Công chứng viên …. ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên A:                             

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên B:

(i) Hai Bên có tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ ghi ở phần trên của Hợp đồng.

(ii) Hai Bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.

(iii) Tại thời điểm công chứng, hai Bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

(iv) Nội dung thoả thuận của các Bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.

(v) Hai Bên đã đọc lại, nghe tôi đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký tên (điểm chỉ) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

(vi) Hợp đồng này được làm thành 05 bản chính (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang):

  • Lưu tại Văn phòng Công chứng
  • 01 bản chính lưu tại Cơ quan đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có thẩm quyền.01 bản chính lưu tại Cơ quan thuế có thẩm quyền.
  • Bên A, Bên B mỗi bên giữ 01 bản chính.
  • Số công chứng:/HĐCQSDĐ, quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD

CÔNG CHỨNG VIÊN

Hướng dẫn làm hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất

Tên, địa chỉ của các bên như: Họ tên, CMND, nơi cấp, ngày cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

(i) Nếu chuyển nhượng một phần đất thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng một phần đất phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.

(ii) Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người thì cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của một người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng.

(iii) Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

Quyền và nghĩa vụ của các bên:

(i) Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, ví trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.

(ii) Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất…

(iii) Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

(iv) Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền: yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng; được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất (ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  • Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất con lại của bên nhận chuyển nhượng.
  • Giá chuyển nhượng (do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật).
  • Phương thức, thời hạn thanh toán (có đặt cọc không? Trả tiền một lần hay nhiều lần, việc giải quyết tiền đặt cọc đã nhận, trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản…)

Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng (nếu có).

Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất (hiện có cầm cố, thế chấp ở đâu không? Nếu có thì trách nhiệm giải quyết thế nào?…)

Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng (phạt do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán; chậm bàn giao đất….)

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn pháp lý về vấn đề soạn thảo giấy thỏa thuận mua bán nhà đất và đặt cọc. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Khi chuyển nhượng phải xác lập bằng hợp đồng và có công chứng hoặc chứng thực, bởi điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định tại khoản 3 điều 167 như sau: Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phân biệt hợp đồng được công chứng hay hợp đồng được chứng thực.
Tức hợp đồng được công chứng theo quy định pháp luật công chứng và hợp đồng được chứng thực có giá trị như nhau khi sang tên Giấy chứng nhận.
Khi chuyển nhượng nhà đất các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Nội dung này được quy định rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Theo đó, tùy thuộc vào ý muốn, việc đi lại, phí thực hiện mà các bên lựa chọn sao cho phù hợp với trường hợp của mình. Thông thường để bảo đảm an toàn về mặt pháp lý thì các bên hay lựa chọn công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng của Nhà nước.

Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng ở đâu?

Nơi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Mặc dù pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng đất nhưng nơi công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất.
Nói cách khác, khi chuyển nhượng đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở
Như vậy, nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất được chuyển nhượng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm