Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?

bởi Ngọc Gấm
Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ngày nay không chỉ có những người chiến sĩ công an mới được phục trong công an; mà những người lao động bình thường cũng có thể trở thành những người công nhân phục trong công an nhân dân thông qua hình thức tuyển dụng. Vậy theo quy định của pháp luật thì hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào? LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Lao động hoạt động trong ngành công an được quy định ra sao?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định công nhân công an chính là lao động hoạt động trong ngành công an; và được quy định như sau:

– Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chế độ phục vụ của công nhân công an như sau: Công nhân công an phục vụ theo chế độ tuyển dụng.

Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Cùng với đó, hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong 2 loại sau:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Khi được ký kết lao động làm việc trong công an; không phải ký kết lần đầu là bạn sẽ được ký kết hợp đồng không xác định thời hạn. Mà bạn phải được ký gia hạn hợp đồng đến lần thứ 3 thì bạn mới được ký kết hợp đồng không xác định thời hạn.

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định: Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động.

Đối tượng tuyển dụng:

  • Tiêu chuẩn chung: Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; có tư cách đạo đức tốt, nghiêm chỉnh cấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; có lý lịch rõ ràng và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
  • Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên đến dưới 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ. Tuổi đời ký kết hợp đồng với từng trường hợp cụ thể do Công an đơn vị, địa phương quyết định nhưng phải đảm bảo cho người lao động có đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nử đủ 55 tuổi;
  • Có trình độ chuyên môn cần thiết theo yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động. Không tuyển lao động chưa qua đào tạo nghề hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo nghề hoặc phải có chứng chỉ chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
  • Sức khỏe: có đủ sức khỏe để lao động theo kết luận của cơ sở khám, chữa bệnh trong Công an nhân dân; không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện;
  • Tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư 44/2018/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ Công an;

Thành phần hồ sơ tuyển dụng:

  • Phiếu đăng ký dự tuyển lao động có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người lao động đang làm việc;
  • Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp (bản sao từ hồ sơ gốc hoặc bản sao ncó chứng thực hoặc bản sao xuát trình kèm theo bản chính để dối chiếu) theo yêu cầu của công việc cần tuyển.
  • Bản sao các loại giấy tờ có giá trị pháp lý chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
  • Các tài liệu khác (nếu có)

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời gian giải quyết hồ sơ tuyển dụng: Không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ của người lao động.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả tuyển dụng: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Tổ chức cán bộ.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

Lệ phí: Không thu lệ phí.

Quy trình ký kết hợp đồng:

TTTrình tựTrách nhiệmThời gianBiểu mẫu/Kết quả
B1
Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển  lao động.
 
Bộ phận chuyên môn Phòng Tổ chức cán bộTheo thông báo 
B2
Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
 
Cá nhân15 ngàyThành phần hồ sơ theo mục 5.3
B3
Trao đổi thông tin, kiểm tra chuyên môn: Phòng Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng lao động tổ chức phỏng vấn, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động; trao đổi để người lao động nắm các thông tin cơ bản về quản lý lao động, điều kiện ăn, ở, làm việc tại đơn vị, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước và những vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động; tiến hành kiểm tra, đánh giá khả năng chuyên môn, tay nghề.
 
Bộ phận chuyên môn Giấy biên nhận hồ sơ
B4
Kiểm tra, kết luận sức khỏe
 
Bộ phận chuyên môn  
B5
Thẩm tra, xác minh, kết luận lý lịch người lao động
 
Bộ phận chuyên môn Sổ theo dõi TN&TKQ
B6Xác định người trúng tuyển trong tuyển lao độngPhòng Tổ chức cán bộ/Giám đốc Công an tỉnh15 ngàySổ theo dõi TN&TKQ
B7
Thông báo kết quả tuyển lao động: Danh sách người trúng tuyển, không trúng tuyển trong đợt tuyển lao động được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của công an đơn vị, địa phương
 
Phòng Tổ chức cán bộ/Giám đốc Công an tỉnh60 ngàyMẫu 03-HĐLĐ
B8Ký kết hợp đồng lao độngPhòng Tổ chức cán bộ/Giám đốc Công an tỉnh Mẫu 02-HĐLĐ, Mẫu 04-HĐLĐ
B9Lưu hồ sơ theo dõi.Phòng Tổ chức cán bộ 
Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?
Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào?

Chế độ tiền lương đối với công nhân công an

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với công nhân công an như sau:

– Bảng lương đối với công nhân công an quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức danh công việc đối với từng nhóm, ngạch lương.

– Nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an

  • Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

+ Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

+ Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;

  • Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

– Chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an

  • Khi chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch lương;
  • Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương quy định tại Bảng lương công nhân công an ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định này được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp với vị trí việc làm và quy định tại khoản 2 Điều này.

+ Trường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởng. Hệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.

– Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

  • Phụ cấp thâm niên vượt khung;
  • Phụ cấp khu vực;
  • Phụ cấp đặc biệt;
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
  • Phụ cấp trách nhiệm công việc;

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

  • Phụ cấp công vụ:

+ Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.

  • Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Nguồn kinh phí thực hiện

  • Đối với đơn vị dự toán do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
  • Đối với các doanh nghiệp được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

– Công nhân công an áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định này không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an được quy định như thế nào? “. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu

Câu hỏi thường gặp

Hình thức, điều kiện thôi phục vụ của công nhân công an?


– Công nhân công an được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

b) Nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, nhưng do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

c) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có 15 năm là công nhân công an.

– Công nhân công an chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

– Công nhân công an thôi việc khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chưa hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này mà có nguyện vọng thôi phục vụ trong Công an nhân dân và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

b) Do thay đổi tổ chức biên chế mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí sử dụng và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này;

c) Công nhân công an không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này mà có phẩm chất đạo đức không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp hoặc không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe;

d) Đủ điều kiện nghỉ hưu theo khoản 1 Điều này mà có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần để ra nước ngoài định cư hoặc đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Chế độ, chính sách đối với công nhân công an thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần?


– Chế độ, chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu
+ Công nhân công an thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 12 Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;

+ Công nhân công an thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định này khi nghỉ hưu không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.

– Chế độ, chính sách đối với công nhân công an thôi việc

a) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;

b) Được hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

– Chế độ, chính sách đối với công nhân công an chuyển ngành

a) Công nhân công an chuyển ngành sang làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị – xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi nghỉ hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, được điều động trở lại phục vụ trong Công an nhân dân thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thâm niên công tác;

b) Công nhân công an chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này và được bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Chế độ, chính sách đối với thân nhân của công nhân công an hy sinh, từ trần

a) Thân nhân của công nhân công an hy sinh được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và được hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

b) Thân nhân của công nhân công an từ trần được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

c) Thân nhân của công nhân công an quy định tại điểm a và b khoản này bao gồm các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

– Công nhân công an có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn, ngành nghề có tính chất đặc thù khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân hoặc hy sinh, từ trần được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an?


– Mức phụ cấp:
Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Thời gian tính hưởng phụ cấp:

a) Thời gian phục vụ trong Công an nhân dân;

b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

– Thời gian không tính hưởng phụ cấp:

a) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

b) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

c) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam, sau đó bị kỷ luật buộc thôi việc.

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm