Hợp đồng môi giới việc làm mới theo quy định năm 2022

bởi Ngọc Gấm
Hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam khi các doanh nghiệp muốn tìm nguồn lao động có số lượng lớn từ vài chục đến vài trăm người thì việc tìm kiếm lao động thông qua các trung tâm môi giới việc làm sẽ là lựa chọn hàng đầu. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022 được trình bày như thế nào? Tải mẫu hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022 ở đâu?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Môi giới việc làm là gì?

Môi giới việc làm hay còn được biết đến với cái tên dich vụ việc làm; là hoạt động thương mại; theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới); cho các bên cần lao động hoặc cần việc làm; trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng lao động; và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới mà hai bên thoả thuận.

Theo quy định tại Điều 36 Luật Việc làm 2013 quy định về dịch vụ việc làm như sau:

– Dịch vụ việc làm bao gồm: tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

– Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Nhiệm vụ của bên môi giới việc làm là gì?

Theo quy định tại Điều 38 Luật Việc làm 2013 quy định về nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm như sau:

– Trung tâm dịch vụ việc làm có các nhiệm vụ sau đây:

  • Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động và cung cấp thông tin thị trường lao động miễn phí;
  • Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
  • Thu thập thông tin thị trường lao động;
  • Phân tích và dự báo thị trường lao động;
  • Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm;
  • Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật;

– Trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 và thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Theo quy định tại Điều 40 Luật Việc làm 2013 quy định về hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm như sau:

– Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.

– Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

– Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.

– Phân tích và dự báo thị trường lao động.

– Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.

Hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022
Hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022

Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới việc làm tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151 và Điều 152 Luật Thương mại 2005 thì nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới việc làm như sau:

Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại:

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới thương mại có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
  • Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
  • Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
  • Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

Nghĩa vụ của bên được môi giới:

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:

  • Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
  • Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.

Hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———

…., ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM (1)

Số: …………………./HĐGTVL

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Tên Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) có nhu cầu tuyển dụng lao động:

– Đại diện là Ông/Bà: ……………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………

Bên B: Trung tâm giới thiệu việc làm…….. hoặc Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm………..

– Đại diện là Ông/Bà: ……………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận và cam kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:

Điều 1. Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B các nội dung sau:

– Tổng số lao động cần tuyển và đề nghị bên B giới thiệu là:….. người, trong đó nêu cụ thể từng vị trí công việc với các nội dung sau:

+ Số lao động cần tuyển: …………………………………………………………

+ Độ tuổi: ……………………………………………………………………………

+ Giới tính: ………………………………………………………………………….

+ Sức khoẻ: …………………………………………………………………………

+ Yêu cầu (Văn hoá, trình độ chuyên môn nghề nghiệp, tay nghề, ngoại ngữ, vi tính…): ………

– Các thông tin về nơi làm việc:

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………

+ Thời hạn hợp đồng lao động: ……………………………………………………

+ Thời gian bắt đầu làm việc: ………………………………………………………

+ Thời gian thử việc: ………………………………………………………………..

+ Điều kiện làm việc: ………………………………………………………………..

+ Mức lương: …………………………………………………………………………

+ Các chế độ khác:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 2. Hai bên đã thỏa thuận thời gian và phương thức giới thiệu việc làm, cụ thể như sau:

– Phương thức giới thiệu việc làm: ……………………………………………

– Thời gian thực hiện: …………………………………………………………..

– Địa điểm : ………………………………………………………………………

– Thanh toán phí, lệ phí: ………………………………………………………

Điều 3. Bên B có trách nhiệm giới thiệu việc làm theo đúng yêu cầu của bên A.

Điều 4. Bên A có trách nhiệm:

– Thông báo kết quả tuyển lao động cho bên B sau khi bên A giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Trường hợp không tuyển dụng, nêu rõ lý do;

– Thực hiện đầy đủ những quy định của pháp luật và các thoả thuận cụ thể với bên B trong hợp đồng này;

– Thông báo cho bên B đối với những lao động (do bên B cung ứng) chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối với những lao động được tuyển dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày người lao động ký kết hợp đồng lao động và lý do chấm dứt.

Điều 5. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng bàn bạc giải quyết đúng chức năng và quyền hạn của mỗi bên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này được làm thành bốn bản, hai bản do bên A giữ, hai bản do bên B giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến………..

Hai bên phải thanh lý hợp đồng và giải quyết mọi vướng mắc trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này hết hiệu lực.

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                          Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

Tải xuống mẫu hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Hợp đồng môi giới việc làm mới năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, xử lý hành vi quấy rối trên mạng xã hội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Quyền hưởng thù lao môi giới được quy định ra sao?

– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phát sinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau.
– Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao môi giới được xác định theo quy định tại Điều 86 của Luật TM.

Quy định về thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới như thế nào?

– Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới
– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên được môi giới.

Quy định về huỷ bỏ hợp đồng môi giới Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 423 BLDS 2015 quy định như sau:
– Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
+ Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
+Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
+Trường hợp khác do luật quy định.
– Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
– Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm