Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật đối với hợp đồng vay tiền, mong được luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là người bạn của tôi hiện nay đang cần vốn làm ăn nên tôi có đồng ý cho bạn tôi mượn 500 triệu, bạn tôi có đồng ý trả lãi. Tôi thắc mắc rằng pháp luật quy định về mức lãi suất tối đa cho vay tiền đối với cá nhân là bao nhiêu? Trong trường hợp này tôi và bạn có thể thoả sẽ viết hợp đồng vay tiền, vậy hợp đồng vay tiền có cần công chứng hay không? Khi chúng tôi thực hiện công chứng hợp đồng này thì sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Mong được luật sư tư vấn giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LSX. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Lãi suất tối đa cho vay tiền đối với cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 về lãi suất như sau:
“Điều 468. Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”
Như vậy, lãi suất cho vay sẽ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho vay cá nhân, tuy nhiên trong trường hợp có thỏa thuận lãi suất thì mức lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay.
Trường hợp cho vay với lãi suất cao hơn quy định có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật tùy theo mức độ vi phạm.
Hợp đồng vay tiền có cần công chứng hay không?
Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Pháp luật Việt Nam không quy định bắt buộc công chứng đối với hợp đồng vay tiền. Thậm chí, việc vay tiền có thể chỉ cần giao kết bằng lời nói hoặc hành vi cũng được công nhận. Khi hai bên thỏa thuận, thống nhất ý chí về nội dung hợp đồng vay tiền và thực hiện giao nhận tiền thì hợp đồng vay tiền đã có giá trị pháp lý.
Dẫu vậy, việc lập Hợp đồng hoặc giấy vay tiền khi cho người khác vay tiền là điều cần thiết để tránh việc tranh cãi, kiện tụng. Và để tăng thêm tính pháp lý của Hợp đồng này, 02 bên nên tiến hành công chứng.
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi công chứng hợp đồng vay tiền, các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Bên cho vay | Bên vay |
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tiền, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản, xác nhận của ngân hàng tại thời điểm lập hợp đồng. – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). – Hợp đồng vay tiền đã soạn sẵn (nếu không thuê văn phòng công chứng soạn thảo). | 1. Của cá nhân – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, hộ khẩu người vay. 2. Của tổ chức – Đăng ký kinh doanh, hoạt động, điều lệ – Biên bản họp theo quy định về việc thực hiện giao dịch – Chứng minh (hộ chiếu) người đại diện tổ chức, giấy ủy quyền hợp lệ nếu có. |
Lưu ý: – Ngoài những giấy tờ trên, 02 bên cần có Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. – Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. – Những giấy tờ yêu cầu bản sao cần mang bản chính để công chứng viên đối chiếu. – 02 bên có thể tự soạn thảo hợp đồng vay tiền sẵn, nếu không soạn thảo được thì có thể văn phòng công chứng soạn thảo (có thu phí). |
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hai bên mang đầy đủ giấy tờ đến văn phòng công chứng.
Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Tiến hành công chứng
Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng
Bên công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng.
Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay như sau: (chưa bao gồm phí soạn thảo hợp đồng vay):
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hợp đồng dân sự có hiệu lực không khi chưa công chứng?
- Các hình thức của hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật dân sự
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hợp đồng vay tiền có cần công chứng hay không?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến kết hôn với người nước ngoài. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Nếu đến hạn trả nợ nhưng bên vay không trả, có 02 trường hợp xảy ra như sau:
– Trường hợp 1: Bên vay không trả nợ do không có khả năng chi trả và không có dấu hiệu bỏ trốn hay dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản thì đây sẽ là tranh chấp dân sự. Để đòi lại được tiền, bên cho vay có thể đến Tòa án dân sự để thực hiện thủ tục kiện đòi tài sản.
– Trường hợp 2: Nếu bên vay có thể trả nợ nhưng không trả mà cố tình dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn nhằm chiếm đoạt tài sản thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
Theo Điều 119 của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng vay tiền được giao kết có thể bằng lời nói, có thể bằng văn bản hoặc có thể bằng hành vi cụ thể.
Để hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng vay tiền phải có đủ các điều kiện sau theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự
“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”