Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

bởi Hương Giang
Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

Thông thường, khi di chuyển đến địa phương khác để học tập, làm việc, người dân sẽ thuê nhà tại địa phương đó để sinh sống trong một khoảng thời gian. Hợp đồng thuê nhà có thể được xác lập dưới nhiều hình thức khác nhau miễn là nội dung, chủ thể giao kết không trái với quy định pháp luật. Nhiều độc giả thắc mắc không biết liệu theo quy định, Hợp đồng thuê nhà viết tay có giá trị không? Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và chính xác theo quy định? Hợp đồng thuê nhà viết tay có cần phải công chứng không? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê nhà được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê nhà.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, Luật nhà ở 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng thuê nhà viết tay có giá trị không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 về Hợp đồng thuê tài sản như sau:

Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014:

“Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.”

Như vậy, Pháp luật hiện nay quy định không bắt buộc hợp đồng cho thuê nhà ở phải công chứng chứng thực. Do đó, hợp đồng viết tay vẫn có giá trị pháp lý. Về nguyên tắc khi hai bên đã thỏa thuận với nhau về nội dung trong hợp đồng thì phải có nghĩa vụ thực hiện theo đúng thỏa thuận được quy định trong hợp đồng đó.

Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

  • Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:

I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên A)

1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện

2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ

I. BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên B)

1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện

2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê NHÀ/NHÀ CHUNG CƯ với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê

Căn nhà số … đường … phường (xã) … quận (huyện) … thành phố (tỉnh) … gồm … phòng.

Tổng diện tích sử dụng chính … m2, phụ … m2

Tổng diện tích đất … m2

Thuộc loại nhà: …

Kể từ ngày … tháng … năm … trong thời hạn … năm ( hoặc tháng)

Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản
Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là … đồng.

Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày… của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng thuê nhà viết tay, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ ……..

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng thuê nhà viết tay, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.

Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án…………………..giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này được lập thành ba bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.

     BÊN CHO THUÊ NHÀ                                                    BÊN THUÊ NHÀ

Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

Hợp đồng thuê nhà viết tay có cần phải công chứng không?

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, trừ trường hợp các bên cho nhu cầu. Quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng thì đối với trường hợp cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Theo đó, đối với trường hợp các hợp đồng cho thuê nhà đất thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng. Chỉ thực hiện việc công chứng khi hai bên trong hợp đồng cùng thỏa thuận, thống nhất và có yêu cầu về việc công chứng hợp đồng.

Có bắt buộc phải đặt cọc trước khi thuê nhà không?

  • Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đồng thời theo Luật nhà ở năm 2014 tại Điều 121 hợp đồng cho thuê nhà ở phải bao gồm các nội dung như Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó; Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;….

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, đặt cọc không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà. Người thuê và người cho thuê có quyền thỏa thuận hoặc không thỏa thuận về đặt cọc trong hợp đồng. Việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới hợp đồng đặt cọc nhà đất đơn giản. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Lập phụ lục hợp đồng thuê nhà để sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà được không?

Các bên trong quá trình thuê nhà được quyền tự do thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà đã ký kết. Việc sửa đổi hợp đồng thuê nhà có thể lập thành hợp đồng sửa đổi, hoặc ghi nhận thành một phụ lục của hợp đồng thuê nhà trước đó.

Hợp đồng thuê nhà dài hạn có bắt buộc phải công chứng không?

Quy định hiện nay không bắt buộc hợp đồng thuê nhà phải công chứng hoặc chứng thực. Do đó các bên được quyền tùy nghi lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng thuê nhà theo quy định của Bộ luật dân sự.

Thời hạn thuê nhà được quy định như thế nào?

Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm