Trong hoạt động xây dựng, khi hoàn thành việc xây dựng các đối tượng công việc, trước khi khởi công, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình phải nghiệm thu trước và phối hợp thanh toán các khoản tiền đã thực hiện. Và việc ủy quyền thi công đối với công trình sử dụng vốn nhà nước là cần thiết, đảm bảo trình tự, thủ tục rõ ràng, minh bạch, tránh lãng phí. Việc hạch toán nghiệm thu công trình là vô cùng quan trọng đảm bảo quá trình đưa vào sử dụng công trình thuận lợi. Mời bạn tham khảo nội dung bài viết của Luật sư X sẽ hướng dẫn hạch toán nghiệm thu công trình năm 2023.
Quy định nghiệm thu công trình xây dựng
Trong quá trình thi công, chủ đầu tư không thể biết chắc chắn độ an toàn và chất lượng công trình của mình có được đảm bảo trong quá trình bàn giao và đưa vào sử dụng hay không, vì vậy có thể hiểu nghiệm thu công trình là việc nghiệm thu và nghiệm thu công trình. . kiểm định công trình sau khi xây dựng xong để kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng và cấp có thẩm quyền phải hoàn thành công tác nghiệm thu trên cơ sở bản vẽ và đo đạc chất lượng công trình hoàn thành để ra quyết định chất lượng công trình đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện đặt hàng theo quy định.
Thông thường thì việc nghiệm thu xây dựng gồm:
- Khi các bên thực hiện việc nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết khi hoàn thành các hạng mục xây dựng.
- Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định đảm bảo tuân theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Các hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng.
Hướng dẫn hạch toán nghiệm thu công trình năm 2023
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình
Trước hết cần xét đến thủ tục mua nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng
- Hóa đơn tài chính
- Phiếu xuất kho bên bán ( BB giao nhận ) và Phiếu nhập kho
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
- Chứng chỉ chất lượng ( nếu cần )
Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu trực tiếp:
- Nợ 152 ( chi tiết theo từng vật tư )
- Nợ 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ )
- Có 111,112,331
Khi xuất nguyên vật liệu thi công hạch toán như sau:
Theo thông tư 200:
- Nợ 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có 263
Theo thông tư 133:
- Nợ 1541 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có 152
Chi phí nhân công trực tiếp
Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ lao động
- Hợp đồng lao động
- Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc
- Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN
- Bảng chấm công, bảng lương
Cách hạch toán
Hạch toán theo thông tư 200:
Cuối tháng tính lương phải trả công nhân
- Nợ 622 – Chi phí NC trực tiếp
- Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
- Nợ 622
- Có 3383, 3384, 3386
Hạch toán theo thông tư 133:
Cuối tháng tính lương phải trả công nhân:
- Nợ 1542 – Chi phí NC trực tiếp
- Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí
- Nợ 1542
- Có 3383, 3384, 3385
Chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy,chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy.
Về lương lái máy thì các bạn chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công
Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, PNK,PXK
- Sổ nhật trình máy ( Bảng theo dõi ca xe máy )
- Định mức tiêu hao nhiên liệu ( do giám đốc ban hành )
Cách hạch toán theo thông tư 200
Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy
- Nợ 6231 – Chi phí nhân công máy thi công
- Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
- Nợ 6234 – Chi phí khấu hao
- Có 214
Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động
- Nợ 6232 – Chi phí nguyên nhiên vật liệu
- Có 152
Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy
- Nợ 6237
- Nợ 1331
- Có 111, 112, 331
Chi phí chung cho công trình
Các chi phí chung cho công trình bao gồm: chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý…và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình
Về chi phí chung thì tùy theo các nghiệp vụ cụ thể, tập hợp chứng từ và chúng ta hạch toán như sau:
Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
- Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
- Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí
- Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
- Có 3383, 3384, 3386
Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình
- Nợ 6274
- Có 214
Các chi phí chung khác:
- Nợ 627
- Nợ 1331
- Có 111, 112, 331
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD về chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, theo đó:
1. Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, bao gồm công tác phí theo quy định và chi phí khác phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia) do cơ quan chuyên môn về xây dựng mời, bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
c) Chi phí thuê tổ chức tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
2. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng là một thành phần chi phí thuộc khoản mục chi phí khác và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng.
3. Dự toán chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình; địa điểm xây dựng công trình; thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia (nếu có) tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này không vượt quá 20% chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
4. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán các chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều này khi kết thúc đợt kiểm tra. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra, chủ đầu tư thực hiện ký hợp đồng và thanh toán theo quy định đối với các chi phí nêu tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
Mời bạn xem thêm:
- Hạch toán chi thưởng cho tập thể như thế nào?
- Cách hạch toán cá nhân cho công ty vay tiền không lấy lãi thế nào?
- Quy định về phòng cháy chữa cháy trong khách sạn như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Hướng dẫn hạch toán nghiệm thu công trình năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Theo Khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định thành phần ký biên bản nghiệm thu, cụ thể như sau:
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
Chủ đầu tư được phép thực hiện việc ủy quyền cho một cá nhân khác đủ điều kiện để ký vào biên bản nghiệm thu công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Xây dựng 2014 thì nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng có các quyền sau:
Các quyền quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này;
Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng;
Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết kế xây dựng;
Quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng;
Thuê nhà thầu phụ thực hiện thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng;
Các quyền khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
Từ chối những yêu cầu thay đổi thiết kế bất hợp lý của chủ đầu tư;
Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình khi thi công không theo đúng thiết kế;
Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Tại Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng:
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu không đúng trình tự, thủ tục quy định;
b) Không gửi văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.
Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đưa bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khi khối lượng công việc chưa thực hiện hoặc khối lượng nghiệm thu lớn hơn khối lượng thực tế đã thực hiện đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Công trình đã nghiệm thu nhưng không đảm bảo về chất lượng công trình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu bộ phận công trình, hạng mục công trình đã đưa vào sử dụng với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;