Vì nhiều lí do khác mà người sử dụng đất có thể thực hiện hợp thửa đất các mảnh đất của mình. Tuy nhiên có thể nhiều người sử dụng đất chưa nắm được quy trình, thủ tục thực hiện hợp thửa đất thửa đất liền kề. Việc hợp thửa đất phải được thực hiện theo hồ sơ, trình tự, thủ tục mà phát luật quy định. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình thực hiện hợp thửa đất liền kề, hãy tham khảo Hướng dẫn hợp thửa đất liền kề chi tiết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Hợp thửa đất là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì Thửa đất được hiểu là phần diện tích đất được giới hạn bởi những ranh giới được xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
Do đó, có thể hiểu hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề nhau của một chủ sở hữu thành một mảnh đất có quyền sử dụng đất chung.
Điều kiện hợp thửa đất?
Tiết a Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính: “Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai”.
Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành, người sử dụng đất được quyền hợp thửa đất khi có nhu cầu, tuy nhiên, để có thể hợp thửa phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
– Hai thửa đất phải liền kề: điều này có nghĩa là hai thửa đất đó phải có vị trí nằm tiếp giáp, liền kề với nhau, chung ranh giới với nhau thì mới có thể thực hiện hợp thửa được.
– Hai thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng: nếu hai thửa đất ban đầu không có cùng mục đích sử dụng thì người sử dụng đất sẽ phải tiến hành thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đất đối với thửa đất để chúng có cùng một mục đích sử dụng.
– Diện tích sau khi hợp thửa không được vượt quá hạn mức sử dụng đất theo quy định pháp luật:
Hạn mức sử dụng đất là diện tích tối đa cho người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định. Ngoài hạn mức đó thì người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định.
Hạn mức được giao, thuê đất còn tùy thuộc vào mục đích sử dụng của loại đất đó, hoặc tùy vào từng vùng địa phương mà hạn mức đất được giao/ thuê cũng khác nhau. Nên cần phải xem xét tại từng địa phương thì mới đưa ra được hạn mức hợp thửa.
– Hai thửa đất phải có cùng một người sử dụng đất: Hai thửa đất được hợp thửa phải thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất thì mới có thể được hợp thửa.
Đất không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất không?
Tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý và sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao để quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định pháp luật về đất đai.
Như vậy, các thửa đất liền kề khi hợp thửa tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp các thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa đất thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.
Hướng dẫn hợp thửa đất liền kề
Trong trường hợp hai thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng. Đầu tiên, cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo như sau:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và môi trường. Cụ thể là Phòng Tài nguyên & Môi trường.
Bước 3:
Cơ quan Tài nguyên & môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ bao gồm
– Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện:
– Đo đạc địa chính để chia tách, hợp thửa đất;
– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao sổ đỏ, sổ hồng cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 4: Trả kết quả
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. (Điểm a Khoản 5 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hướng dẫn hợp thửa đất liền kề chi tiết năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu đơn xin nghỉ việc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;“
Như vậy, trường hợp người sử dụng đất hợp các thửa đất nông nghiệp với nhau thành một thửa đất duy nhất thì sẽ được cấp sổ đỏ đối với thửa đất mới đó.