Năm 2023, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

bởi Nguyen Duy
Năm 2023, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền

Xin chào Luật sư X, tôi mới mua lại quyền sử dụng đất của một người quen tại Bình Dương, trong đó có các kho, bãi là tài sản gắn liền với đất. Vì thế tôi muốn tận dụng nó để cho các doanh nghiệp thuê lại. Các bước hoàn thành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng đã xong. Vậy thủ tục làm sổ đỏ năm 2023 như thế nào? Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Khái niệm sổ đỏ được hiểu là gì?

Sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . Mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước năm 2009, có bìa màu đỏ, với nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật đất đai năm 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Sổ này có màu đỏ đậm và do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.

Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn. Hình thức bên ngoài sổ có màu đỏ đậm, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.

Ngoài ra, đa phẩn sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình. Trong khi đó, đối với sổ hồng thì chuyển nhượng, giao dịch chỉ cần chữ ký của người hoặc những người đúng tên trên giấy chứng nhận.

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định, người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp các khoản tiền: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có). Trong đó, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp sổ đỏ được ấn định trước, thống nhất với tất cả các thửa đất, còn tiền sử dụng đất có cách tính khá phức tạp. Vì vậy, để tính được làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, người dân phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể.

Lệ phí trước bạ

Để tính được làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, chúng ta phải tính được lệ phí trước bạ. Hiện nay, quy định về lệ phí trước bạ được quy định cụ thể tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung tại Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

Đối với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì nhà, đất mức thu là 0.5%.

Có nghĩa là: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích)

Để biết cụ thể lệ phí trước bạ người dân phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:

– Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

– Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Năm 2023, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền
Năm 2023, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

Tiếp theo để tính được làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, ta cùng xem lệ phí cấp sổ đỏ là bao nhiêu. Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Tiền sử dụng đất

Để biết xem làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, chúng ta cùng tìm hiểu một loại tiền nữa đó là tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất là số tiền người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Thông thường đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ gồm hai trường hợp:

Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Ngoài ra, tại một số địa phương sẽ thu thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu năm 2023

  • Các bước thực hiện:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

  • Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
  • Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

  • Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

  • Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Năm 2023, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến kết hôn với người nước ngoài… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ?

– Khiếu nại
– Khởi kiện tại Tòa án

Xử lý thế nào khi bị chậm cấp Sổ đỏ?

Công dân có quyền khiếu nại hành vi hành chính của cán bộ công chức, viên chức về quản lý đất đai nếu như chậm trễ
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 thì việc cấp sổ đỏ sau khi xác minh, hoàn thành thủ tục là có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Nếu như chậm trễ cấp Sổ đỏ thì công dân có quyền khiếu nại hành vi hành chính của cán bộ công chức, viên chức về quản lý đất đai.

Hợp đồng mua nhà viết tay có thể làm Sổ đỏ được không?

Tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sẽ có một số trường hợp mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua hình thức hợp đồng viết tay dù không có công chứng, chứng thực thì vẫn có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hiện sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân khác trước ngày 01/01/2008;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hiện sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân khác từ 01/01/2008 đến trước 01/07/2014 dùng không có được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã có một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm