Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian theo quy định 2023?

bởi Nguyen Duy
Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian

Xin chào Luật sư X, tôi được cha tặng cho căn nhà ở quận 2, thành phố Hồ Chí Minh để tiện cho việc đi lại, kinh doanh ở đây. Tôi rất vui nhưng các thủ tục liên quan đến chuyện nhượng nhà đất quá rắc rối, không biết theo luật quy định điều kiện, thủ tục làm sổ đỏ như thế nào? Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian theo quy định? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Để được cấp Sổ đỏ cần đáp ứng điều kiện gì theo luật định?

Xin Luật sư cho biết Luật đất đai 2013 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 quy định như thế nào về các trường hợp người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất ?

Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai năm 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Thủ tục làm Sổ đỏ năm 2023 như thế nào?

  • Các bước thực hiện:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

  • Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
  • Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

  • Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

  • Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian
Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian?

Cụ thể, thời gian chờ đợi để được cấp sổ đỏ sẽ không vượt quá 30 ngày tính từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ cho các cơ quan có thẩm quyền nhà nước.

Ngoài ra, nhằm làm rõ tất cả thông tin về thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với đất đai và một số trường hợp mở rộng quyền sử dụng đất khác, Chính phủ đã ban hành nghị định sửa đổi 01/2017/NĐ-CP theo khoản 40 Điều 61. Dưới đây là những nội dung chính của quy định đã được chỉnh sửa, bổ sung:

  • Thời gian tính từ lúc cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu đến khi được cấp sổ là không quá 30 ngày.
  • Trường hợp đăng ký cấp sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư, thời gian chờ đợi không quá 15 ngày.
  • Thời gian làm thủ tục cấp sổ cho đối tượng đăng ký sổ đỏ khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày.
  • Khi chủ thể thực hiện điều chỉnh về việc tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý, thời gian thực hiện các thủ tục không quá 15 ngày.
  • Nếu chủ sở hữu đăng ký chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thời gian không quá 10 ngày.
  • Công dân có nhu cầu đăng ký đổi tên chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, số hiệu, diện tích, địa chỉ thửa đất không phải chờ đợi hoàn tất thủ tục quá 10 ngày.
  • Thời gian cấp sổ cho chủ sử dụng đất cần cấp lại sổ đỏ khi bị mất là không quá 10 ngày.
  • Thời gian làm thủ tục đối với việc gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày.
  • Cấp đổi sổ đỏ không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
  • Vợ hoặc chồng có nguyện vọng chuyển sổ đỏ cá nhân thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày.
  • Việc đăng ký hoặc xóa bỏ đăng ký góp vốn, thế chấp, cho thuê bằng sổ đỏ là không quá 03 ngày.

Tuy nhiên, công dân cần lưu ý rằng thời hạn làm sổ đỏ mất bao lâu không bao gồm các khoảng thời gian sau:

  • Những ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã.
  • Thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Thời gian xem xét, xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
  • Thời gian trưng cầu giám định.

Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết: Người thực hiện thủ tục có quyền hỏi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền về tiến độ, kết quả cấp sổ đỏ, sổ hồng.

  • Đồng thời được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản theo quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định: Sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa
  • Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.

Việc trả lời bằng văn bản rất quan trọng, vì đây là căn cứ để khiếu nại, khởi kiện nếu có căn cứ cho rằng cơ quan cấp sổ đỏ, sổ hồng làm sai.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là bài viết tư vấn về “Làm sổ đỏ mất bao nhiêu thời gian?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Đổi tên căn cước công dân Tp Hồ Chí Minh… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Nộp đơn khởi kiện khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng đến tòa án có thẩm quyền như thế nào?

Theo Điều 31, Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định:
Nộp đến Tòa án nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính bao gồm:
UBND cấp xã, phường, thị trấn trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
Nếu khởi kiện hành vi, quyết định từ chối, không nhận hồ sơ hoặc nhận hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, Sổ hồng nhưng không giải quyết,… của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan này trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nếu khởi kiện quyết định, hành vi từ chối cấp Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án (có căn cứ đủ điều kiện cấp).

Có phải cấp mới sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, các trường hợp sau đây được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là sổ đỏ) khi đăng ký biến động bao gồm:
Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.
Tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật.
Thửa đất được tách ra để cấp riêng sổ đỏ đối với trường hợp sổ đỏ đã được cấp chung cho nhiều thửa.
Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ đã cấp dưới các hình thức quy định tại mục 1, 2, 3.
Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng.
Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp sổ đỏ.
Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính.
Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.
Sổ đỏ đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất.
Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của sổ đỏ đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi.
Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và điểm r khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới sổ đỏ.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, trường hợp bạn được ba mẹ tặng cho một phần thửa đất và hợp đồng tặng cho đã được công chứng theo đúng quy định của pháp luật thì khi đăng ký biến động đất đai, bạn sẽ được cấp mới sổ đỏ.

Giấy tờ cần chuẩn bị để làm Sổ đỏ?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cấp Sổ đỏ gồm:
Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điều kiện để chứng nhận quyền sử dụng đất);
Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điều kiện để chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
Xem tại: Điều kiện cấp Sổ đỏ cho nhà ở.
Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

4.5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm