Chào Luật sư. Gia đình tôi vừa tổ chức đám cưới cho con trai tôi. Trước đó, con dâu tôi đang ở trong hộ khẩu của nhà ngoại. Do hai cháu đã kết hôn với nhau nên gia đình tôi có nguyện vọng chuyển hộ khẩu cho con dâu tôi về hộ khẩu nhà tôi. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về thủ tục chuyển hộ khẩu hiện nay như thế nào? Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay là bao nhiêu? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm từ phía Luật sư. Xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Hiện nay vấn đề về chuyển hộ khẩu thường trú đang được nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú, mời bạn theo dõi bài viết sau của Luật sư X!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 75/2022/TT-BTC
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Hồ sơ chuyển hộ khẩu như thế nào?
Đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác
Hồ sơ cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Trong đó tại mục 15 – nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu công dân ghi rõ là cấp giấy chuyển hộ khẩu.
Nếu là chuyển cả hộ thì trong giấy chuyển hộ khẩu đề rõ là chuyển cả hộ. Việc này giúp công an nơi chuyển đến thu sổ cũ và cấp sổ mới. Nếu là chuyển một hoặc một số người thì ghi vào trang điều chỉnh trong sổ hộ khẩu các thông tin như người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến. Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
Hồ sơ đăng ký thường trú (nhập khẩu) Hồ sơ đăng ký thường trú (nhập khẩu) bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên; Giấy chuyển hộ khẩu; Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu chỗ ở mới là thuê, mượn thì phải được sự đồng ý của chủ nhà cho đăng ký thường trú và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu đồng thời có chữ ký của chủ nhà. Trường hợp có văn bản đồng ý của chủ nhà thì không phải ghi vào phiếu.
Đăng ký chuyển khẩu cùng tỉnh
Hồ sơ đăng ký chuyển khẩu cùng tỉnh bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) Trong đó tại mục 15-nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu sẽ được ghi là điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
Thủ tục đăng ký chuyển hộ khẩu
Thủ tục đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác Đối tượng thực hiện Những đối tượng sau buộc phải tiến hành thủ tục cắt và sau đó nhập khẩu ở nơi ở mới và sau cùng là xóa đăng ký thường trú ở nơi cũ.
Cụ thể những đối tượng đó là:
Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện; Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).
Các bước cấp Giấy chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay
Bước 1: Nộp hồ sơ
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công dân tiến hành nộp hồ sơ. Thời hạn trả là 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho người yêu cầu. Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ được nhận giấy hẹn để trả hồ sơ. Còn nếu cần bổ sung thì cán bộ phụ trách sẽ yêu cầu bổ sung cho đầy đủ hồ sơ.
Bước 2: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ
Đến hẹn nhận kết quả, người nhận đưa giấy hẹn để nhận phiếu thu lệ phí. Đóng phí và nhận giấy chuyển hộ khẩu.
Tùy vào địa phương mà sẽ có mức thu lệ phí khác nhau
Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay
Căn cứ theo Thông tư 75/2022/TT-BTC:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến |
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Lệ phí nhập khẩu sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng địa phương khác nhau. Theo đó, dự kiến lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 10.000 đồng/lần đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Các trường hợp miễn lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú
Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú bao gồm:
- Trẻ em quy định tại Luật Trẻ em 2016; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật 2010.
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo, công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Địa điểm đăng ký chuyển hộ khẩu thường trú
Đối với đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh; Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mời bạn đọc xem thêm:
- Sổ hộ khẩu bị thu hồi thì phải làm sao?
- Thủ tục chuyển hộ khẩu theo chồng mới nhất
- Đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân không?
- Hướng dẫn thủ tục trích lục hộ khẩu nhanh chóng năm 2023
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề làm hộ khẩu điện tử đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới việc soạn thảo khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí khi đăng ký cư trú sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, tùy vào từng tỉnh, thành phố, chuyển hộ khẩu sẽ mất phí theo quy định của từng địa phương
– Giấy chứng minh nhân dân
– Giấy chứng minh nhân quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
– Nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu bản khai nhân khẩu
– Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.