Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu theo quy định năm 2023?

bởi Trà Ly
Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu theo quy định năm 2023?

Để được cấp giấy chứng nhận (sổ đỏ) là người yêu cầu cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình. Trong đó, lệ phí trước bạ là một trong những nghĩa vụ tài chính mà người có yêu cầu làm sổ đỏ cần nộp đúng và đủ. Do đó, khi làm sổ đỏ cần phải nắm được lệ phị trước bạ bao nhiêu tiền? Vậy, lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu năm 2023? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LSX để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Lệ phí trước bạ là gì?

Khi thực hiện đăng ký một số tài sản cả mình với cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Để thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì tổ chức, cá nhân cần nắm được khi nào phải nộp lệ phí trước bạ và nộp bao nhiêu tiền. Vậy, lệ phí trước bạ là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau đây nhé.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau:

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Làm sổ đỏ có phải nộp lệ phí trước bạ?

Với một số thủ tục hành chính như đăng ký xe máy, xe ô tô,… thì người thực hiện sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Do đó, nhiều người đang có dự định làm sổ đỏ có thắc mắc về việc làm sổ đỏ có phải nộp lệ phí trước bạ hay không? Vậy, làm sổ đỏ có phải nộp lệ phí trước bạ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nọi dung sau nhé.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất.

2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

4. Thuyền, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, nhà đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Bên cạnh đó, theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì nhà, đất chịu lệ phí trước bạ như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Như vậy, khi người sử dụng nhà đất đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (cấp Sổ đỏ) lần đầu phải nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu theo quy định năm 2023?

Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu?

Để được cấp sổ đỏ thì trước hết người sử dụng đất cần thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình, theo đó người sử dụng đất cần nộp đầy đủ lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ. Vậy, ệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu? Dưới đây là cách tính lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:

– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

– Và Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.

*Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

*Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành theo quy định về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành theo quy định về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

*Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%):

– Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ làm sổ đỏ hiện nay là 0.5% trên giá tính lệ phí trước bạ của nhà đất. Do đó, lệ phí trước bạ làm sổ đỏ sẽ không cố định mà sẽ dao động tùy thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ là cao hay thấp.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu theo quy định năm 2023?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Trước hợp nào sang tên sổ đỏ được miễn lệ phí trước bạ?

Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng sau:
– Vợ với chồng.
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
– Ông nội, bà nội với cháu nội.
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
– Anh, chị, em ruột với nhau.

Người nộp lệ phí trước bạ là ai?

Tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm