Chào luật sư. Hiện tại tôi có mảnh đất muốn làm sổ đỏ. Tuy nhiên, tôi chưa biết rõ về thủ tục làm sổ đỏ. Vậy luật sư có thể cho tôi biết quy định của luật cấp sổ đỏ mới nhất 2021 có gì khác không? Rất mong nhận được phản hồi sớm từ luật sư! Xin cảm ơn!
Cám ơn bạn độc giả đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với chúng tôi. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để có thể giải đáp được thắc mắc này nhé.
Luật cấp sổ đỏ mới nhất 2021
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận; và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Những quy định mới về làm sổ đỏ sắp có hiệu lực
Không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu khi làm sổ đỏ
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT (Thông tư 09) do Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) ban hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/9/2021.
Cụ thể, theo khoản 5 Điều 11 Thông tư 09 quy định, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được vận hành và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ sử dụng dữ liệu này để chứng minh nhân thân của người có nhu cầu làm sổ đỏ. Do đó, người dân sẽ không bị yêu cầu nộp bản sao các giấy tờ như chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD), sổ hộ khẩu…
Quy định mới này phù hợp với chủ trương đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp người dân không cần mang theo nhiều loại giấy tờ khi đi làm các thủ tục.
Tuy nhiên, tại những địa phương mà dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được chia sẻ và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai, thì người dân đi làm thủ tục cấp sổ đỏ vẫn phải cung cấp bản sao CMND/CCCD như quy định hiện hành.
Thêm 2 trường hợp biến động được cấp sổ đỏ
Theo khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 09, bổ sung thêm trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận gồm:
Thửa đất được tách ra để cấp riêng giấy chứng nhận đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa.
Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.
Thêm trường hợp phải ghi xác nhận thay đổi vào cấp sổ đỏ đã cấp
Thông tư 09 cũng đã làm rõ hơn cách viết xác nhận trên sổ đỏ trong trường hợp tặng cho thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác:
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất để được cấp giấy chứng nhận thì giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Nhà nước thu hồi… m2, diện tích còn lại là… m2 có số hiệu thửa là…, tài sản gắn liền với đất còn lại là… (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất thì sổ đỏ ghi: “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm… (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo… (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất)”.
Trường hợp tặng cho một phần diện tích của một hoặc một số thửa đất, tặng cho một thửa đất thì sổ đỏ đã cấp được ghi: “Đã tặng cho… m2″ thuộc thửa đất số… tờ bản đồ số…”; diện tích còn lại là… m2.
Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 09 bổ sung cách ghi khi có thửa đất được tách ra để cấp riêng giấy chứng nhận:
Trường hợp trên sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một giấy chứng nhận thì trên giấy chứng nhận đã cấp ghi “Thửa đất… (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích…m2 được tách ra để cấp riêng giấy chứng nhận; theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Lưu ý về mã vạch ở bìa 4 sổ đỏ
Thông tư 09 cũng có những quy định mới về mã vạch sổ đỏ. Khi cấp sổ đỏ, mã vạch được in ở cuối trang 4 và có cấu trúc dạng MV = MX.MN.ST. Trong đó, MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất (nếu thửa đất được cấp sổ nằm trên nhiều xã thì ghi theo mã của xã có diện tích đất lớn nhất).
Từ ngày 1/9/2021, trường hợp thửa đất nằm ở khu vực không có đơn vị hành chính cấp xã thì MX là mã đơn vị hành chính cấp huyện, nơi có thửa đất. Nếu sổ đỏ thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh thì MX là mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Quy định mới về cấp sổ đỏ năm 2021
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thực hiện việc đăng ký làm sổ đỏ lần đầu trong trường hợp không có giấy tờ; được quy định tại khoản 1 điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm các giấy tờ sau:
– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Xác nhận của ủy ban nhân dân về việc sử dụng đất ổn định; không có tranh chấp và không thuộc diện quy hoạch
- Trường hợp có công trình xây dựng trên đất thì cần nộp thêm các giấy tờ liên quan; đến quyền sở hữu đối với công trình
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Hộ gia đình, cá nhân có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp hồ sơ bao gồm:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất
- Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc UBND cấp huyện hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ làm sổ đỏ khi không có giấy tờ
Hộ gia đình cá nhân sau khi nộp hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai tiến hành xem xét hồ sơ và điều kiện cấp.
- Trường hợp còn thiếu thì văn phòng sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện sẽ tiến hành ghi thông tin vào sổ tiếp nhận. Đồng thời viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện cấp sẽ tiến hành trả lại hồ sơ và từ chối giải quyết
Bước 4: Giải quyết và trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Chi phí làm sổ đỏ mới nhất
– Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo; của cơ quan thuế như: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ (nếu có):
- Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ | = | 0.5 % | x | (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) |
- Lệ phí cấp Sổ đỏ:
Tùy vào từng địa phương có mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ là khác nhau nhưng không quá 100.000 đồng/giấy.
- Trong trường hợp được cấp sổ đỏ thuộc trường hợp 2 về điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ thì ngoài những chi phí trên thì người được cấp còn phải nộp thêm tiền sử dụng đất.
– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Luật cấp sổ đỏ mới nhất 2021. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến bảo hộ logo công ty, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung
Bước 4: Giải quyết và trả kết quả
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.