Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023

Chào Luật sư, do mới bắt đầu công việc văn thư tại cơ quan công an xã nên tôi khá lay hoay trong việc soạn thảo mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang. Chính vì thế, Luật sư có thể cho tôi chỉ cho tôi biết mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Quy định về việc bắt người phạm tội quả tang tại Việt Nam

Có rất nhiều cách bắt tội phạm tại Việt Nam, tuy nhiên một trong cách bắt tội phạm phổ biến hiện nay chính là việc bắt người phạm tội quả tang khi đang thực hiện hành vi phạm tội. Tuy nhiên để đảm bảo việc bắt phạm tội quả tang đúng luật bạn phải biết về quy định sau đây.

Theo quy định tại Điều 111 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về việc bắt người phạm tội quả tang như sau:

– Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

– Khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt.

– Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

Quyền của người phạm tội bị bắt quả tang tại Việt Nam

Bất kể bạn là người dân hay người phạm tôi thì bạn vẫn sẽ được pháp luật Việt Nam bảo vệ những quyền lợi cơ bản. Đối với người phạm tội quả tang khi bị bắt bạn vẫn được biết lý do bản thân bị bắt, được quyền đưa ra chứng cứ chứng minh bản thân vô tội.

Theo quy định tại Điều 111 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt

– Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang và người bị bắt theo quyết định truy nã có quyền:

  • Được nghe, nhận lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, quyết định phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, quyết định truy nã;
  • Được biết lý do mình bị giữ, bị bắt;
  • Được thông báo, giải thíchvề quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
  • Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;
  • Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;
  • Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tố tụng kiểm tra, đánh giá;
  • Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;
  • Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong việc giữ người, bắt người.

– Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt có nghĩa vụ chấp hành lệnh giữ người, lệnh bắt người và yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền giữ người, bắt người theo quy định của Bộ luật này.

Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023
Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023

Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023

Để có thể biên soạn mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023 không phải ai cũng biết bởi các văn bản biểu mẫu của Bộ Công An thường sẽ có quy định một cách rõ ràng về trình tự và nội dung soạn thảo. Chính vì thế nếu bạn có nhu cầu muốn soạn mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023 thì phải tham khảo biểu mẫu sau đây của Bộ Công An.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BẮT NGƯỜI PHẠM TỘI QUẢ TANG

Hồi ………. giờ …………   ngày……… tháng ………   năm ………………. tại                                                                                                                                                                 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….. Chức danh                                                                                                                                                                                                                             

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

thuộc Cơ quan………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Điều 111, Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự, tiến hành lập biên bản bắt người phạm tội quả tang đối với(1):

Họ tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. Giới tính:                                                                                                      ………………

Tên gọi khác:    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ………… tháng ……….. năm ………………… tại:                                                                                                                                                                                                                                  

Quốc tịch: …………………………………………; Dân tộc: ………………………………………………; Tôn giáo:                                                                                                                                                                                           …………………………….

Nghề nghiệp:                                                                                                                                                                                                                      

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:                                                                             …………………………………………………………………………………………………………………………..

cấp ngày………… tháng ………… năm ………………. Nơi cấp:                                                                                                                                       ………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

1. Tóm tắt nội dung, hành vi phạm tội quả tang (2) (lý do phát hiện, thời gian bắt người phạm tội quả tang; nội dung phạm tội quả tang, tang vật…): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(1)  Trường hợp có nhiều người phạm tội quả tang thì ghi lần lượt nhân thân từng người theo yêu cầu trên.

(2)  Nếu vụ việc có hiện trường thì phải bảo vệ hiện trường và tổ chức khám nghiệm hiện trường theo quy định của pháp luật.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Lời khai của người phạm tội (3) (ghi tóm tắt nội dung phạm tội): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 (3) Trường hợp nhiều người phạm tội quả tang thì phải khi lời khai lần lượt từng người.

3. Lời khai của người bị hại:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

4. Lời khai của người làm chứng/người chứng kiến: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….  

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

5. Tài liệu, đồ vật thu giữ, tạm giữ (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Thái độ của người bị bắt:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

7. Tình trạng sức khỏe người bị bắt(3):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Việc bắt người phạm tội quả tang kết thúc vào hồi ………. giờ ……… ngày …….. tháng …… năm…….  

Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây./.

NGƯỜI BỊ BẮT        NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN  
NGƯỜI BỊ HẠI (Nếu có)        ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Hoặc đại diện cơ quan/tổ chức)  
NGƯỜI CHỨNG KIẾN   

Tải xuống mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023

Nếu bạn đang tìm kiếm để tải mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023 thì bạn có thể tham khảo đường link tải xuống mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023 của chúng tôi. Đây là mẫu trích từ Thông tư số 119/2021/TT-BCA.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Di chúc miệng có được pháp luật thừa nhận cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Xác định sự thật của vụ án?

Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải áp dụng các biện pháp hợp pháp để xác định sự thật của vụ án một cách khách quan, toàn diện và đầy đủ, làm rõ chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của người bị buộc tội

Bảo đảm quyền bào chữa của người bị buộc tội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự?

Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa.
Cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thông báo, giải thích và bảo đảm cho người bị buộc tội, bị hại, đương sự thực hiện đầy đủ quyền bào chữa, quyền và lợi ích hợp pháp của họtheo quy định của Bộ luật này.

Tuân thủ pháp luật trong hoạt động điều tra?

Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải tuân thủ pháp luật khi tiến hành hoạt động điều tra theo quy định của Bộ luật này.
Mọi hoạt động điều tra phải tôn trọng sự thật, tiến hành khách quan, toàn diện và đầy đủ; phát hiện nhanh chóng, chính xác mọi hành vi phạm tội, làm rõ chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nguyên nhân, điều kiện phạm tội và những tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm