Nhiều doanh nghiệp nghiệp hiện nay có xu hướng muốn làm chứng thư số để phục vụ công việc kế toán, kiểm tra giấy tờ lưu hành nội bộ, tuy nhiên để có được chứng thư số nhiều doanh nghiệp đã gặp không ích khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu được đưa ra là hồ sơ không đúng với mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân được nhà nước ban hành. Hiểu được vấn đề đó, LSX xin được phép cung cấp cho quý đọc giả mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới 2024.
Chứng thư số cá nhân là gì?
Chứng thư số là một loại chứng nhận thư điện tử được cung cấp bởi một bên dịch vụ thứ ba. Là một loại chứng minh nhân thân của một công ty trên hình thức điện tử, chính vì thế chứng thư điện tử chứa đựng rất nhiều thông tin của một doanh nghiệp như mã số thuế, chủ sở hữu, chữ ký số được chứng thực của doanh nghiệp, số seri ghi nhận chứng thư số, thời hạn có hiệu lực của chứng thư số. Và đối với cá nhân chứng thư số là bộ dụng cụ chứa đựng thông tin chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu trên nền tảng internet.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về chứng thư số cá nhân như sau:
“7. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.”
Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới 2024
Để có thể dễ dàng xin được một mẫu chứng thư số cho cá nhân, người dân Việt Nam cần gửi mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới 2024 đến Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh nơi cá nhân đang cư trú. Tuy nhiên để có thể nộp được mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thì khá khó khăn với nhiều người, hiểu được tâm lý đó, LSX xin được phép gửi đến quý bạn đọc đường link tải mẫu mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới năm 2024.
Nội dung của chứng thư số bao gồm những gì?
Để đảm bảo cho một chứng thư số có đầy đủ tất cả các nội dung mà một doanh nghiệp cần phải có, pháp luật Việt Nam đã chủ động quy định về việc một chứng thư số hiện nay bắt buộc phải có những nội dung nào. Các nội dung bắt buộc có thể là tên đầy đủ của một doanh nghiệp, số thuê bao đăng ký trên giấy phép kinh doanh, số hiệu của chứng thư số, thời hạn sử dụng chứng thư số, các công cụ bảo mật đảm bảo an toàn cho chứng thư số.
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng thư số như sau:
“Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.”
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số
Có rất nhiều người hiện nay lầm tưởng chứng thư số chính là chữ ký số, tuy nhiên về thực tế đây là hai dụng cụ kỹ thuật số có mục đích sử dụng hoàn toàn khác nhau. Đối với chứng thư điện tử công dụng phổ biến nhất của nó là kiểm ra độ chính xác của chữ ký số đó trên hệ thống, còn chữ ký số chỉ là sự xác minh của một văn bản trên hệ thống được xem là hợp lệ và được chấp nhận sử dụng tại doanh nghiệp. Chính vì thế, cần phải lưu ý để phân biệt hai loại hình kỹ thuật số này.
Thông tin liên hệ:
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới 2024“. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân chi tiết
- Chính sách miễn thuế cho hộ kinh doanh cá thể như thế nào?
- Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào?
Câu hỏi thường gặp
Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
1. Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao.
2. Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao.
3. Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
4. Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.