Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023

bởi Gia Vượng
Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023

Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ được biết là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Tên mẫu được sửa đổi bởi quy định khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT). Đây là một tài liệu quan trọng trong quá trình xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản bất động, nhất là đối với nhà ở cá nhân. Tải ngay Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023 tại bài viết sau và tham khảo hướng dẫn viết mẫu nhé.

Download mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu chuẩn xác

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cung cấp thông tin cần thiết để đề nghị cấp sổ đỏ, một văn bản chứng nhận quyền sở hữu và giấy tờ quan trọng khác liên quan đến bất động sản. Việc tuân thủ các quy định và hướng dẫn trong mẫu đơn này rất quan trọng để đảm bảo quá trình xin cấp sổ đỏ diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [17.08 KB]

Hướng dẫn cách điền mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu

Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu, cụ thể là mẫu 04a/ĐK theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản bất động, đặc biệt là đối với nhà ở cá nhân.

Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023

Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Tên mẫu được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) hướng dẫn cách ghi mẫu đơn như sau:

– Ghi chú (1) trong đơn:

+ Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).

+ Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).

Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

– Ghi chú (2) trong đơn: Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

– Ghi chú (3) trong đơn: Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

– Ghi chú (4) trong đơn: Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 bao gồm những gì?

Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cần tuân theo một số quy trình và yêu cầu cụ thể khi đề nghị cấp sổ đỏ. Ngoài các giấy tờ cá nhân như Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu, họ cũng cần phải nắm rõ các thông tin và giấy tờ về tài sản bất động của họ, cụ thể trong các trường hợp như sau:

Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cấp cho hộ gia đình, cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ sau:

1 – Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

2 – Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023

Giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, gồm:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ…(hướng tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
  • Các loại giấy tờ theo quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký).
  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân…
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/7/2014 chưa được cấp Sổ đỏ.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP):

  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg, gồm:

. Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

. Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

. Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp…

. Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

. Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;

. Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.

3 – Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

4 – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Lưu ý:

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.

– Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.

Trường hợp không có giấy tờ quyền sử dụng đất

Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

1 – Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

2 – Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài;

3 – Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;

4 – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu mới năm 2023“. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín

Câu hỏi thường gặp

Sau bao lâu sẽ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày làm việc với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu ?

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tóm lại, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người dân được quy định cụ thể. Đối với tổ chức do UBND cấp tỉnh cấp; hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm