Hiện nay, số lượng các vụ việc tranh chấp đất đai ngày càng gia tăng với những vụ việc tranh chấp kéo dài và có tính chất phức tạp. Vậy để giải quyết các vướng mắc trong đất đai cần làm gì? Việc nghiên cứu, tìm hiểu về tranh chấp đất đai và thủ tục khiếu nại đất đai ngày càng được nhiều người quan tâm. Cùng Luật sư X tìm hiểu cách viết mẫu đơn khiếu nại đất đai cấp xã năm 2022 qua bài viết dưới đây.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết các khiếu nại về đất đai
Điều 136 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai như sau:
- Tiến hành hòa giải cơ sở: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này được giải quyết như sau:
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng;
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết định giải quyết cuối cùng.
Trình tự giải quyết khiếu nại về đất đai
Điều 135 Luật đất đai năm 2013 đã quy định rất rõ ràng về hòa giải tranh chấp đất đai, cụ thể như sau:
– Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
– Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác để hòa giải tranh chấp đất đai.
– Thời hạn hòa giải là ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận được đơn.
– Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên tranh chấp và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Trường hợp kết quả hòa giải khác với hiện trạng sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chuyển kết quả hòa giải đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định về quản lý đất đai.
Mẫu đơn khiếu nại đất đai cấp xã năm 2022
Xem trước và tải xuống mẫu đơn khiếu nại đất đai cấp xã năm 2022:
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 người khiếu nại thực hiện quyền khiếu nại bằng một trong hai hình thức: Đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp, cụ thể:
– Khiếu nại bằng đơn:
Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ:
+ Ngày, tháng, năm khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
+ Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
– Khiếu nại trực tiếp:
Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như hình thức khiếu nại bằng đơn.
Cách viết đơn khiếu nại đất đai
Tên, chức vụ người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan giải quyết.
Trường hợp là cá nhân, phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, các thông tin cá nhân khác. Trường hợp là tổ chức, ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức.
Đối tượng bị khiếu nại: Ghi rõ khiếu nại về việc gì?
+ Nếu là quyết định hành chính, ghi rõ cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, số quyết định. Ví dụ: Quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định xử phạt hành chính, Quyết định cưỡng chế,….
+ Nếu là về hành vi hành chính: ghi rõ họ tên, địa chỉ người thực hiện hành vi hành chính. Ví dụ: Hành vi không giải quyết khiếu nại, không tiếp công dân, không tiếp nhận hồ sơ,…
Nội dung vụ việc: ghi rõ ràng, ngắn gọn, trung thực về vụ việc, và những quyền lợi bị xâm phạm. Từng thời điểm, mốc thời gian và sự kiện diễn ra cụ thể.
Cam kết của người viết đơn: Trình bày đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước nội dung trình bày.
Người viết đơn phải ký, ghi rõ họ tên, không được sao chụp chữ ký hoặc sử dụng chữ ký photo.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu đơn khiếu nại đất đai cấp xã năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, công ty tạm ngưng kinh doanh, hợp thức hóa lãnh sự, xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, xin mã số thuế cá nhân, bảo hộ logo độc quyền, tra cứu quy hoạch xây dựng …của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
heo Điều 202 Luật đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
Người khiếu nại gồm: Người sử dụng đất; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất; người được ủy quyền.