Tấc đất tấc vàng, đất đai là tài sản có giá trị rất lớn, giá tăng theo theo từng thời kì. Tuy nhiên, khi đất đai bị đưa vào diện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thu hồi thì hầu như các trường hợp người sử dụng đất lại chỉ được đền bù với giá chưa phù hợp. Do đó, phát sinh nhiều tình huống không đạt thỏa thuận về đền bù đất đai nên người dân đã viết đơn khiếu nại.
Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai gồm những thông tin gì? Phải điền thông tin trong mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai như nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu cách viết mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai năm 2022 qua bài viết dưới đây.
Quy định về đền bù đất đai
Để tiến hành giải phóng mặt bằng, Nhà nước cần tiến hành thu hồi đất. Có 02 trường hợp Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất để giải phóng mặt bằng gồm:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 61 Luật Đất đai 2013)
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62 Luật Đất đai 2013)
Để có thể tiến hành thu hồi đất trong 02 trường hợp trên cần dựa trên các căn cứ sau đây:
- Dự án đầu tư thuộc trường hợp pháp luật có quy định (tại Điều 61 và 61 Luật Đất đai 2013);
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án
Khi tiến hành thu hồi đất, Nhà nước sẽ có 02 khoản đền bù bao gồm bồi thường về đất và bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Bồi thường về đất dựa trên nguyên tắc (Điều 74 Luật Đất đai 2013):
- Người sử dụng đất được bồi thường khi có đủ điều kiện được bồi thường (được quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013)
- Thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
- Đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại: các chi phí đầu tư còn lại vào đất bao gồm một phần hoặc toàn bộ các chi phí:
- Chi phí san lấp mặt bằng;
- Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
- Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
- Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:
- Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì UBND cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại;
- Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Thủ tục thực hiện tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại đền bù đất đai
Thủ tục tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại đền bù đất của người khiếu nại sẽ được tiến hành theo thủ tục dưới đây:
Bước 1. Gửi đơn
- Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu có liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
- Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì người có thẩm quyền tiếp nhận đơn.
Bước 2. Thụ lý đơn
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
- Trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3. Xác minh nội dung khiếu nại
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm sau:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Bước 4. Tổ chức đối thoại
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau.
- Việc đối thoại phải được lập thành biên bản.
- Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Gửi kết quả giải quyết khiếu nại:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho:
- Người khiếu nại;
- Thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến;
- Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai năm 2022
Xem trước và tải xuống mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai:
Đơn khiếu nại đền bù đất đai là văn bản dùng để gửi đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyền khiếu nại của người có quyền khiếu nại.
Mục đích của đơn khiếu nại đền bù đất đai nhằm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đền bù liên quan đến tranh chấp đất đai.
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn khiếu nại thu hồi đất đai
Tại các mục trống được đánh số trong mẫu đơn, các bạn điền thông tin vào như sau:
- Điền tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Điền địa chỉ nơi bạn đang thường trú theo hộ khẩu;
- Điền địa chỉ nơi bạn đang sinh sống làm việc ;
- Điền đầy đủ nội dung khiếu nại, làm sao phải thật rõ ràng đầy đủ mạch lạc;
- Ghi những yêu cầu về kết quả giải quyết khiếu nại hay mong muốn của bản thân khi giải quyết khiếu nại;
- Liệt kê những giấy tờ đi kèm hồ sơ.
Tài liệu kèm theo mẫu đơn khiếu nại bồi thường đất đai
Khi khiếu nại đền bù đất đai, ngoài đơn khiếu nại bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau trong hồ sơ:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
- Giấy tờ liên quan đến quá trình sử dụng đất,
- Phương án đền bù đất đai của chính quyền địa phương,
- Quyết định thu hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng,
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
- Thông báo di dời, giải tỏa,
- Thông báo thực hiện cưỡng chế,
- Quyết định về giá đất cụ thể,
- Hình ảnh, sơ đồ, video chứng minh sự sai phạm…
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, công ty tạm ngưng kinh doanh, hợp thức hóa lãnh sự, xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, đăng ký bảo hộ logo công ty, xin mã số thuế cá nhân, bảo hộ logo độc quyền, tra cứu quy hoạch xây dựng …của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Khi được bồi thường giải phóng mặt bằng không thỏa đáng, người sử dụng đất có thể xử lý theo một trong hai hướng sau:
– Khiếu nại: theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai.
– Khởi kiện: người sử dụng đất có thể nộp đơn khởi kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tòa án Nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết.
Theo pháp luật đất đai là nhà nước thu hồi phần nào thì sẽ tiến hành đền bù, bồi thường phần đó. Nếu trong trường hợp phần đất bị nhà nước thu hồi dẫn đến hệ quả lấn vào diện tích căn nhà gia đình đang sinh sống phải phá đi thì nhà nước có thể tiến hành hỗ trợ tái định cư cho gia đình.
Theo Điều 82 Luật đất đai quy định các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất bao gồm:
– Thứ nhất: Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tể – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật đất đai.
– Thứ hai: Đất được Nhà nước giao để quản lý.
– Thứ ba: Đất thu hồi trong các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 64 Luật đất đai 2013) và thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất (điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật đất đai 2013).
– Thứ tư: Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật đất đai là trường hợp đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện đế được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.