Kính chào Luật sư. Hiện tại, do có một số tranh chấp không thể giải quyết giữa hai vợ chồng tôi; nên tôi muốn đơn phương ly hôn. Vậy tôi có được phép ly hôn đơn phương hay không? Và tôi cũng muốn tham khảo chi tiết nội dung của mẫu đơn ly hôn đơn phương 2020 để biết cách viết đơn. Mong quý Luật sư giải đáp giúp tôi, tôi xin trân trọng cảm ơn.
Luật sư X hân hạnh được giải đáp thắc mắc cho quý khách thông qua bài viết dưới đây:
Mẫu đơn ly hôn đơn phương 2020
Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên; khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân không đạt được. Tuy nhiên, trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; người chồng sẽ không có quyền đơn phương ly hôn.
Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định để đơn phương ly hôn, dựa vào 03 căn cứ sau:
“ Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2020
Trong mẫu đơn đơn phương ly hôn cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;
– Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương;
– Thông tin cá nhân của người khởi kiện, người bị kiện;
– Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ đơn phương ly hôn;
– Thông tin về con chung của vợ chồng;
– Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;
– Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;
– Chữ ký và ghi rõ họ tên của người khởi kiện.
Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương 2020
Quý khách hàng có thể đọc chi tiết và tải xuống mẫu đơn dưới đây:
Hồ sơ ly hôn đơn phương
Khi thực hiện ly hôn đơn phương, quý khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu, giấy tờ sau:
– Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương;
– Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc hoặc bản sao chứng thức) hoặc bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn trong trường hợp không tìm thấy giấy chứng nhận đăng kí kết hôn bản chính;
– Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/hộ chiếu của 2 vợ chồng bản sao chứng thực;
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực) hoặc sổ đăng ký tạm trú, trường hợp vợ chồng không ở chung sổ hộ khẩu thì người yêu cầu ly hôn phải cung cấp thông tin cư trú của người còn lại;
– Giấy khai sinh các con (bản sao chứng thực) hoặc bản trích lục giấy khai sinh;
– Các giấy tờ khác về tài sản và quyền tài sản.
Mời bạn xem thêm
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Mẫu đơn ly hôn đơn phương 2020: chi tiết và mới nhất”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 203 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:
Thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng. Trong thời hạn 01 tháng kế từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng.
Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.