Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND mới năm 2022

bởi Liên
Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND

Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND hay chính xác hơn là Giấy xác nhận số chứng minh thư nhân dân hay còn gọi là mẫu giấy thay đổi số chứng minh nhân dân. Việc làm đơn xin xác nhận đổi số CMND là điều cần thiết, vì trên thực tế vẫn còn có nhiều loại giấy tờ trước đó vẫn sử dụng CMND nên cần phải có đơn xác nhận này. Nội dung của Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND bao gồm những gì? Cách điền thông tin trên đơn xác nhận đổi số CMND như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND

Dưới đây là Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an

Hướng dẫn điền thông tin trên Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND

– Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

– Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;

– Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;-

Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định”

– Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”

Khi nào được cấp giấy xác nhận số CMND?

Căn cứ theo Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:

Công dân được cấp Giấy xác nhận số CMND đối với tất cả các trường hợp chuyển từ CMND 9 số sang thẻ CCCD.

Trường hợp cơ quan quản lý CCCD của Bộ Công an, cơ quan quản lý CCCD của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý CCCD của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh.

Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số CMND và trả cho công dân cùng với thẻ CCCD; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Khi đi đổi CMND 12 số qua CCCD, nếu trường hợp CMND số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì được cấp Giấy xác nhận số CMND.

Ngoài ra, đối với trường hợp công dân đã được cấp thẻ CCCD nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số CMND hoặc bị mất Giấy xác nhận số CMND thì thực hiện như sau:

  • Bước 1: Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số CMND, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.Thời hạn cấp Giấy xác nhận số CMND là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND
Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND

Trình tự và thủ tục làm CCCD gắn chip

Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, sau khi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD, cán bộ thu nhận thông tin công sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

  • Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
  • Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
  • Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.Các loại giấy tờ chứng minh nhân thân này có thể là Giấy khai sinh, CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu…

Nếu Cơ sở dữ liệu quốc gia không có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, điều chỉnh thì công dân có thể dùng các loại giấy tờ khác thay thế CMND như Giấy khai sinh, Hộ chiếu… khi đến làm CCCD.

Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp lần đầu cho người chưa có CMND, CCCD

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ theo điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đó đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.Bên cạnh đó, những ai đã có chứng minh thư nhân dân hoặc đã có thẻ căn cước công dân mã vạch thì sẽ được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc thẻ đã cũ bị hết hạn thẻ.

Trình tự và thủ tục làm CCCD lần đầu được thực hiện như sau:

Bước 1: Điền vào tờ khai theo mẫu

Người dân mang theo sổ hộ khẩu trường hợp không có sổ hộ khẩu thì có thể mang theo giấy khai sinh.

  • Sau đó điền thông tin vào tờ khai căn cước công dân mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc có thể điền tờ khai này tại nhà hoặc tại nơi được phát để điền trực tiếp.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ

  • Sau khi người dân xuất trình Sổ hộ khẩu và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hoàn thiện thì cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc thông tin được nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác về người yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

  • Tại cơ quan tiếp nhận làm căn cước công dân, người dân sẽ được cán bộ thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dân, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo mẫu CC02 rồi ký tên xác nhận thông tin.

Bước 4: Trả kết quả.

Người dân sẽ được nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân.

Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Nơi nhận kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

  • Thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc.
  • Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân).

Thủ tục làm CCCD gắn chip khi bị mất CMND

Căn cứ Điều 10, 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, thủ tục làm CCCD gắn chip khi mất CMND cũ được thực hiện như sau:

Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD tại nơi thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ CCCD.

Bước 2: Cơ quan Công an tiếp nhận yêu cầu

  • Cán bộ tiếp nhận đề nghị tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. Nếu chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì công dân phải xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

  • Trường hợp công dân đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ cơ quan quản lý CCCD chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ CCCD.

Bước 4: In trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD và thu lệ phí cấp thẻ theo quy định.

Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ CCCD

Công dân nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả theo giấy hẹn.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện. (theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).

  • Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
  • Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc (Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).

Lưu ý: Đối với việc cấp đổi Căn cước công dân mã vạch sang Căn cước công dân gắn chip tương tự như đổi CMND 09 số, 12 số sang Căn cước công dân gắn chip. Tuy nhiên, khi đổi Căn cước công dân mã vạch sang Căn cước công dân gắn chip thì Căn cước công dân mã vạch bị thu lại (khoản 3 Điều 24 Luật Căn cước công dân).

Liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến “Mẫu đơn xác nhận đổi số CMND”. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về cách nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp, mẫu tạm ngừng kinh doanh, các thủ tục thành lập công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh;…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 để được nhận tư vấn.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn xác nhận đổi số CMND là bao lâu?

Thời hạn giải quyết việc xin giấy xác nhận đổi số CMND thông thường là 07 ngày.

Nộp đơn xin xác nhận đổi số số CMND ở đâu?

Nộp giấy xin xác nhận số CMND tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể tại:
+ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
+ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
+ Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.

Có nộp trực tuyến đơn xin xác nhận đổi số số CMND được không?

Người dân có thể nộp giấy xin xác nhận số CMND trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm