Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023

Chào Luật sư, năm 2020 gia đình tôi có vay vốn ngân hàng T 10 tỷ với lãi suất 8%/năm, đến nay gia đình tôi đã trả được 6,5 tỷ đồng. Vì là khách hàng thân thiết của ngân hàng T tại địa phương chính vì thế gia đình tôi muốn làm đơn xin giảm lãi suất tiền vay vốn ngân hàng. Chính vì thế, Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Quy định về lãi suất tiền vay ngân hàng tại Việt Nam

Một trong những vấn đề mà khi đi vay vốn ngân hàng mà người đi vay quan tâm nhất chính là vấn đề về lãi suất khi cho vay. Tại Việt Nam, mỗi ngân hàng sẽ có các mức lãi suất cho vay ưu đãi khác nhau tuy nhiên tựu trong lại cac mức lãi suất đó điều phải tuân thủ quy định về lãi suất cho vay của nhà nước.

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

– Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.

– Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

  • Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
  • Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
  • Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
  • Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.

– Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

– Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

  • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
  • Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
  • Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

– Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

Thông qua quy định trên ta biết, được mức lãi suất cho vay sẽ được quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó tại ngân hàng.

Quy định về việc giảm lãi suất tiền vay ngân hàng tại Việt Nam

Có một điều có thể bạn chưa biết, các tổ chức tính dụng sẽ có quyền xem xét giảm lãi suất ngân hàng cho bạn nếu cảm thấy việc vay vốn làm ăn của bạn là việc kinh doanh chính đáng, khả năng trả nợ lãi suất và vốn vay cao và có khả năng sẽ là một khách hàng tương lai tìm năng của doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí như sau:

– Tổ chức tín dụng có quyền quyết định miễn, giảm lãi tiền vay, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về quy định nội bộ như sau:

– Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:

  • Chấm dứt cho vay, xử lý nợ; miễn, giảm lãi tiền vay, phí;

Chính vì thế, khi đi vay vốn ngân hàng, bạn có quyền làm đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng để ngân hàng có thể xam xét việc có nên giảm lãi suất cho vay ngân hàng dành cho bạn hay không.

Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023
Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023

Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023

Trong trường hợp bạn muốn làm đơn xin giảm lãi suất ngân hàng nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu thì có thể tham khảo mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 của LSX. Đây được xem là biểu mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 đúng và mới nhất hiện nay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

……., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN MIỄN/GIẢM LÃI VAY

(V/v: Đề nghị miễn/giảm lãi vay đối với khoản vay…(1)…)

Kính gửi: – Ông/Bà……..(2)

(Hoặc: – Công ty………(2)

Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Hợp đồng…(3)… số…(4)… giữa…(5)…. và…(6)…. ngày…./…./……

Tên tôi là: ………

Sinh ngày …….tháng ……năm……

Giấy CMND/thẻ CCCD số ………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)………

Địa chỉ thường trú:…………

Chỗ ở hiện nay …………

Điện thoại liên hệ: ………

( Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:………

Địa chỉ trụ sở:………

Giấy CNĐKDN số:……(7).. do Sở Kế hoạch và đầu tư……(8)…. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:………   Số Fax:……

Người đại diện:………… Chức vụ:………

Sinh năm:………. Số điện thoại:………

Giấy CMND/thẻ CCCD số ……… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)………

Căn cứ đại diện:…(9)……)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà/Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……… (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: là bên vay trong Hợp đồng dân sự……số…… được ký kết vào ngày…/…./…… giữa (công ty) tôi và Ông/Bà/Quý công ty)

Vì hoàn cảnh và lý do sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Ông/Bà/Quý cơ quan/… xem xét và chấp nhận miễn/giảm lãi tiền vay cho tôi, cụ thể là:………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Quý cơ quan có câu trả lời sớm cho tôi.

Để chứng minh cho thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm đơn này những tài liệu, văn bản sau đây, nếu có:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Tên hình thức vay/hợp đồng vay

(2) Nêu rõ tên cá nhân hoặc tổ chức cho vay

(3) Tên hợp đồng vay

(4) Số hiệu trên hợp đồng vay

(5) Tên đầy đủ của cá nhân hoặc tổ chức là bên vay

(6) Tên đầy đủ của cá nhân hoặc tổ chức là bên cho vay

(7) Mã số doanh nghiệp

(8) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh… (tên tỉnh thành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)

(9) Ghi rõ trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Như vậy thông qua biểu mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 mà chúng tôi cung cấp, ít nhiều bạn đọc đã có thể hình dung ra một biểu mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 sẽ trình bày bố cục như thế nào và chứa đựng được những nội dung nào. Mong rằng biểu mẫu trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn.

Tải xuống mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023

Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian soạn thảo biểu mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 thì bạn có thể tham khảo đường link tải xuống đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 của chúng tôi tại trang LSX. Đây là link tải hoàn toàn miễn phí dành cho các bạn đọc.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng mới năm 2023 hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc cho vay, vay vốn?

– Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.
– Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

Điều kiện vay vốn tại Việt Nam?

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
– Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
– Có phương án sử dụng vốn khả thi.
– Có khả năng tài chính để trả nợ.

Một số loại vay vốn tại Việt Nam?

Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
– Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
– Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
– Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm