Giấy ủy quyền sử dụng đất là một tài liệu pháp lý quan trọng, được sử dụng để chính thức ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên quan trọng: bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Trong tài liệu này, bên ủy quyền chuyển giao quyền cho bên được ủy quyền, cho phép họ đại diện và thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất. Quyền và trách nhiệm của bên được ủy quyền sẽ được xác định và giới hạn rõ ràng trong phạm vi được quy định tại giấy ủy quyền. Tải ngay Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất 2023 tại bài viết sau.
Giấy ủy quyền sử dụng đất cần có những nội dung gì?
Pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể về nội dung giấy ủy quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần phải được bảo đảm các nội dung chi tiết và chính xác. Cụ thể:
- Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại… Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
- Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:
- Số thửa đất;
- Hạng đất;
- Loại đất;
- Diện tích;
- Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
- Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền.
- Có thể thỏa thuận về thù lao của các bên.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất 2023 chi tiết
Văn bản giấy ủy quyền sử dụng đất không chỉ chứa các yêu cầu pháp lý mà còn thể hiện sự tương tác và sự hiểu biết giữa hai bên. Bên ủy quyền thường chỉ định rõ các quyền cụ thể mà bên được ủy quyền có thể thực hiện, chẳng hạn như quyền sử dụng, quản lý, hoặc thậm chí chuyển nhượng đất. Đồng thời, giấy ủy quyền cũng có thể xác định thời gian và điều kiện của sự ủy quyền, đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch trong quan hệ giữa hai bên.
Giấy ủy quyền sử dụng đất có cần công chứng không?
Giấy ủy quyền sử dụng đất là một văn bản pháp lý chứng nhận quyền của người sở hữu đất (bên ủy quyền) chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất cho người khác (bên được ủy quyền) trong một khoảng thời gian và theo các điều kiện cụ thể.
Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.
Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.
Trình tự thủ tục ủy quyền sử dụng đất bao gồm mấy bước?
Việc ủy quyền sử dụng đất đại diện cho một quy trình quan trọng trong quản lý và sử dụng tài sản đất đai. Thông qua việc này, bên ủy quyền chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền kiểm soát và sử dụng đất cho bên được ủy quyền để thay mình thực hiện các công việc liên quan đến đất. Điều này bao gồm các hoạt động như xây dựng, trồng trọt, kinh doanh, hoặc thậm chí chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Qua việc ủy quyền, bên ủy quyền vẫn duy trì quyền sở hữu về đất, nhưng cho phép bên được ủy quyền thực hiện các hành động cụ thể theo họ đã thỏa thuận.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Trước tiên, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký được quy định như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Như vậy, trường hợp ủy quyền sử dụng đất, giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền sử dụng đất phải được chứng thực chữ ký theo quy định.
Khi đó, bên ủy quyền cần chuẩn bị các giấy tờ:
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu (trường hợp ủy quyền về tài sản chung thì cần giấy tờ cả vợ và chồng)
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy tờ bên nhận ủy quyền cần chuẩn bị gồm:
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu
– Một số giấy tờ khác theo yêu cầu.
Thủ tục ủy quyền sử dụng đất
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.
Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực Giấy ủy quyềnSau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền liên hệ với phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để công chứng hoăc chứng thực giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền.
Tìm hiểu thêm bài viết:
- Thời điểm làm giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN khi nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất
- Thủ tục ủy quyền nhận thay bảo hiểm thất nghiệp năm 2023
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản”.
Căn cứ vào quy định nêu trên, người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Tuy nhiên, nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì vẫn có thể thực hiện theo thỏa thuận.
Có thể thấy rằng giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương, được thực hiện theo ý chí của một bên, thực hiện các công việc đơn giản như nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ, nộp phạt vi phạm hành chính…