Chào Luật sư, tôi hiện đang tiến hành dự án xây dựng hoạt động kinh doanh và cần huy động vốn với hình thức vay ngân hàng. Được biết thủ tục vay cần có tài sản đảm bảo, nay tôi muốn thế chấp sổ đỏ thuộc quyền sỡ hữu của tôi. Nhưng tôi không rõ cách thức soạn thảo văn bản hợp đồng thế chấp sổ đó theo chuẩn quy định pháp luật như thế nào? Mong Luật sư hướng dẫn giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Luật sư X. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn thực hiện tải xuống mẫu hợp đồng thế chấp sổ đỏ theo luật định năm 2023, đồng thời cách thức tiến hành trình tự thủ tục, hồ sơ khi thế chấp sổ đỏ và những thông tin liên quan. Mong bài viết hữu ích với bạn!
Căn cứ pháp lý
Thế chấp sổ đỏ là gì?
Thế chấp sổ đỏ là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ việc thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
Điều kiện thế chấp sổ đỏ
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, việc thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Đối tượng của hợp đồng thế chấp sổ đỏ
Đối tượng là đất nông nghiệp, đất để trồng rừng.
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngân hàng Việt Nam, tại các tổ chức tín dụng Việt Nam do nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.
Điều 22 Luật Đất Đai quy định:
“Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải trả tiền sử dụng đất, do đó hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất nông nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngân hàng Việt Nam, tại tổ chức tín dụng Việt Nam do nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.”
Mục đích vay vốn khi thế chấp quyền sử dụng đất này cũng được pháp luật quy định chặt chẽ (người thế chấp chỉ được thế chấp quyền sử dụng đất của mình để vay vốn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, chứ không phải cho sản xuất, kinh doanh nói chung hoặc để tiêu dùng). Bộ luật dân sự quy định chặt chẽ như vậy bởi vì:
Thứ nhất: đảm bảo việc sử dụng các loại đất này đúng mục đích, nhằm tạo điều kiện cho việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp;
Thứ hai: không để cho đất nông nghiệp, đất lâm nghiêp trở thành phương tiện đảm bảo cho các nghĩa vụ khác một cách tùy tiện với các mục đích khác nhau như vay tiền để làm nhà, sản xuất kinh doanh các loại tài sản khác.
Đối tượng là đất ở
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế cá nhân Việt Nam ở trong nước.
Theo đó, đối với đất ở được thế chấp quyền sử dụng đất với nhiều đối tượng hơn so với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng. nghĩa là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở khi có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc để xây dựng, cải tạo nhà ở, thì ngoài việc thế chấp tại Ngân hàng Việt Nam, tổ chức tín dụng do nhà nước thành lập còn được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế như các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp tư nhân), công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, thế chấp với các cá nhân Việt Nam ở trong nước để vay vốn.
Nội dung cơ bản của hợp đồng thế chấp sổ đỏ
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Do đó, các bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản dưới đây:
– Thông tin của các bên thế chấp, gồm: Họ tê, năm sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…;
– Thông tin về thửa đất thế chấp: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, loại đất, hình thức sử dụng…
– Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: Quy định rõ thuộc trách nhiệm của ai; nộp những khoản phí, lệ phí nào?…
– Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự như thế nào;…
-Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
– Giải quyết tranh chấp;
– Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
– Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.
Tải xuống mẫu hợp đồng thế chấp sổ đỏ theo luật định 2023
Hồ sơ, thủ tục thế chấp sổ đỏ
Hồ sơ thế chấp sổ đỏ
Căn cứ Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
– Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Tải xuống mẫu hợp đồng thế chấp sổ đỏ theo luật định 2023
Hiệu lực hợp đồng thế chấp sổ đỏ
Để Hợp đồng thế chấp có hiệu lực, trước tiên cần đảm bảo quyền sử dụng đất đủ điều kiện để thực hiện thế chấp. Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:
– Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
– Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
– Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
– Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
– Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Về điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất, khoản 1 ĐIều 188 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn 2023
- Quy trình tiếp nhận hồ sơ đất đai mới năm 2023
- Thủ tục đất đai bị sửa đổi khi bỏ sổ hộ khẩu giấy tại Việt Nam
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tải xuống mẫu hợp đồng thế chấp sổ đỏ theo luật định 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan, không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư, xây dựng, thuê, thuê khoán, dịch vụ, giao dịch khác;
– Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm trả tiền lãi thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi chưa trả hoặc lãi, lãi suất khác áp dụng không được vượt quá giới hạn thỏa thuận về lãi, lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và Điều 468 Bộ luật Dân sự. Trường hợp có thỏa thuận về việc xử lý đối với hành vi không trả nợ đúng hạn của bên có nghĩa vụ và không có quy định khác của pháp luật thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi hành vi không trả nợ đúng hạn;
– Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.
Tóm lại, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được nhận thế chấp nhà đất (người từ đủ 18 tuổi trở lên, không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự).
Bắt buộc công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp
Hợp đồng thế chấp nhà đất phải được công chứng hoặc chứng thực, nội dung này được nêu rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”.
Căn cứ theo Điều 562 Luật dân sự 2015 thì việc ủy quyền vay thế chấp hoàn toàn được pháp luật công nhận. Chính vì vậy khi bạn có hợp đồng ủy quyền của chủ sở hữu tài sản đảm bảo hoặc bạn viết hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền cho người khác để đi vay thế chấp thì người được ủy quyền hoàn toàn có thể làm thủ tục vay thế chấp tại ngân hàng.