Xin chào Luật sư X. Gia đình tôi có một mảnh đất đã sử dụng từ lâu nhưng chưa làm sổ đỏ nay tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này, tuy nhiên tôi lại đang ở xa nên không thể trực tiếp thực hiện thủ tục yêu cầu cấp sổ đỏ được. Tôi có thắc mắc quy định pháp luật có cho phép ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ không? Tôi muốn ủy quyền cho em gái tôi thực hiện thủ tục này. Nếu có, trình tự thủ tục ủy quyền được thực hiện ra sao? Soạn thảo mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Có được ủy quyền làm Sổ đỏ không?
Ủy quyền là việc bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền theo sự thỏa thuận của các bên.
Bản chất của việc ủy quyền là thỏa thuận giữa các bên nên người sử dụng đất có quyền tự mình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật hoặc có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thay
Ủy quyền làm Sổ đỏ, Sổ hồng giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền có thể thiết lập bằng hình thức hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
Nội dung văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ, Sổ hồng do các bên thỏa thuận nhưng phải có các nội dung như: Thông tin bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền; quyền, nghĩa vụ của các bên; thời hạn ủy quyền,…
Văn bản ủy quyền giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật nhưng nên công chứng, chứng thực nhằm hạn chế, tránh rủi ro cũng như việc có thể bị một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm khó.
Như vậy, người sử dụng đất được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm Sổ đỏ và văn bản ủy quyền không bắt buộc công chứng, chứng thực nhưng nên công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ khi ủy quyền gồm những gì?
* Thành phần hồ sơ:
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bên cạnh văn bản ủy quyền thì hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ khi ủy quyền gồm các giấy tờ như sau:
– Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài các loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp cụ thể:
– Trường hợp người đang sử dụng đất đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở là những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như giấy phép xây dựng, hợp đồng mua bán nhà ở,…
Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Có thể nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ
Khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, Sổ hồng được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
– Nộp bản chính giấy tờ.
Lưu ý: Khi được cấp sổ thì cơ quan đăng ký đất đai sẽ xác nhận vào bản chính giấy tờ về việc đã cấp Giấy chứng nhận.
Thủ tục lập hợp đồng ủy quyền có công chứng nhờ người khác làm sổ đỏ thế nào?
Thủ tục để ký hợp đồng ủy quyền thực hiện các công việc cấp sổ đỏ có công chứng được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng 2014, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền
Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền mà các bên cần chuẩn bị thường bao gồm:
– Giấy tờ tùy thân của các bên (căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của các bên (sổ hộ khẩu…);
– Giấy tờ chứng minh việc cấp sổ đỏ lần đầu của bên ủy quyền (hồ sơ đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu, giấy tờ về thuế/phí của bên ủy quyền…);
– Dự thảo hợp đồng ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận (nếu có);
– Các giấy tờ hợp pháp khác mà công chứng viên có yêu cầu cung cấp để xác định phạm vi ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận;
Bước 2: Ký hợp đồng ủy quyền
Công chứng viên hướng dẫn các bên ký hợp đồng ủy quyền sau khi đã được nghe giải thích đầy đủ và các bên hoàn toàn đồng ý với nội dung các điều khoản có trong hợp đồng ủy quyền.
Bước 3: Nhận kết quả
Theo nhu cầu của các bên, công chứng viên sẽ lập, chứng nhận số lượng hợp đồng phù hợp.
Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất theo quy định
- Trường hợp nào được cấp lại sổ đỏ tại Việt Nam?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ mới năm 2022” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ làm thủ tục kết hôn với người Nhật Bản… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp:
Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được cấp sổ đỏ tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 59 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất đối với từng nhóm đối tượng hay chính là thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu; thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan như:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Đối với các trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; muốn được cấp sổ đỏ lần đầu tiên thì cần phải đảm bảo các điều kiện sau:
Đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004
Không vi phạm pháp luật về đất đai như hủy hoại đất…
Đất không có tranh chấp.
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất…