Chào Luật sư, năm 2022 tôi có ký hợp đồng tặng cho đất đai có điều kiện cho con trai thứ 02 của tôi để con trai có thể lấy miếng đất đó làm mặt tiền kinh doanh đồ ăn sáng, thoả thuận đó được ghi nhận trong hợp đồng. Tuy nhiên con trai tôi không lấy mặt tiền đó bán đồ ăn sáng mà đi rao bán miếng đất trên với giá 2 tỷ 8. Chính vì thế mà hiện nay tôi muốn làm đơn huỷ hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho con trai của tôi. Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Quy định về tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:
– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Quy định về việc huỷ hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 462 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:
– Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Theo quy định tại Điều 284 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ có điều kiện như sau:
– Trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ thì khi điều kiện phát sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.
– Trường hợp điều kiện không xảy ra hoặc xảy ra do có sự tác động của một bên thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật này.
Theo quy định tại Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về huỷ bỏ hợp đồng như sau:
Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
– Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận;
– Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
– Trường hợp khác do luật quy định.
Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Mẫu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
(Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất số (1) ……………. ngày………………)
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….. tại ……………. Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Công ty (2) ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp: ………………….do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……..cấp lần đầu ngày ………..
Địa chỉ: ……………………………………………………
Người đại diện: Ông/bà: …………. – Chức vụ: …………………………
CMND số: …………………………… do ………………………. cấp ngày ………
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Công ty (2) ……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp: ………………….do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……..cấp lần đầu ngày ………..
Địa chỉ: …………………………………………………………
Người đại diện: Ông/bà: ………………………. – Chức vụ: ……………
CMND số: …………………………. do ……………. cấp ngày …………..
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Văn bản này để thực hiện việc hủy những nội dung sau đây:
1. Nguyên trước đây, chúng tôi đã cùng nhau lập và ký Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất tại địa chỉ: ………………………………….. ngày 01/01/2018 với nội dung: Bên A bán toàn bộ tài sản gắn liền trên đất cho Bên B.
Cụ thể như sau: (3) …………………………………………………………………………………………………………………….
Tài sản nêu trên gắn liền với thửa đất tại địa chỉ: ………………………….. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………….. Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……………………………… cấp ngày ………
Thông tin cụ thể về thửa đất như sau:
– Diện tích: ………… m2 (Bằng chữ: …………….. mét vuông)
– Địa chỉ: ……………………………………………………
– Thửa đất số: ………………….
– Tờ bản đồ số: ……………………………
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………
– Mục đích sử dụng: ……………………………………………
– Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………
2. Do (4) nên không thể thực hiện được Hợp đồng, chúng tôi cùng thống nhất và quyết định hủy bỏ Hợp đồng nói trên.
3. Bên A và bên B sẽ hủy ……. (…….) bản Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nói trên; Bên B giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ liên quan sau khi ký vào Hợp đồng này cho bên A. Bên A trả lại toàn bộ số tiền đã thực hiện giao dịch cho bên B.
Bằng việc lập và ký Văn bản hủy bỏ Hợp đồng này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nêu trên sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào Văn bản hủy bỏ này.
Chúng tôi cam đoan:
– Chúng tôi cam đoan chưa dùng bản chính của Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nói trên tham gia vào bất cứ giao dịch nào, nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
– Việc chấm dứt Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện nào, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào. Nếu có điều gì sai trái, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
– Các bên đã tự đọc lại toàn bộ văn bản hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất này, đều hiểu rõ nội dung, không còn điều gì vướng mắc. Hợp đồng được lập thành…… (……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản làm bằng chứng.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải xuống mẫu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2023
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới năm 2023“ hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chấm dứt trong trường hợp sau đây:
Hợp đồng đã được hoàn thành;
Theo thỏa thuận của các bên;
Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật Dân sự;
Trường hợp khác do luật quy định.
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức