Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xem là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp hàng năm theo với quy định của pháp luật hiện nay. Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đây là văn bản do người sử dụng đất nông nghiệp họ phải gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thu thuế) với nội dung cơ bản đã được Nhà nước ban hành những mẫu kê khai thuế về người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
“Điều 4. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.”
Mẫu kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đối với tổ chức
Đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
Đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở
Đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
Hướng dẫn cách viết mẫu kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đối với tổ chức
[1] Ghi năm tính thuế
[2], [3] Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi số nếu là kê khai bổ sung
[4], [5], [6] Ghi thông tin của người nộp thuế là tổ chức
[7], [8], [9] Ghi thông tin của đại lý thuế (nếu có)
[10] Khai thông tin của người sử dụng đất
[11] Khai thông tin địa điểm thửa đất thực tế sử dụng
[12] Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
[13] Ghi thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Ví dụ: Thời điểm theo quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất trên thực tế
[14] Khai thời điểm thay đổi thông tin khi có thay đổi thông tin về người nộp thuế hoặc thay đổi thông tin về căn cứ tính thuế
[15] Khai trường hợp được miễn giảm thuế theo quy định (nếu có). Ví dụ: Doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
[16] Diện tích thực tế sử dụng: Ghi theo quyết định thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc theo biên bản bàn giao thực địa
[17] Thông tin xác định giá đất
[17.1] Loại đất/mục đích sử dụng: Đất sản xuất phi nông nghiệp hoặc đất thương mại, dịch vụ
[17.2], [17.3], [17.4], [17.5], [17.6], [17.8]: Ghi các thông tin theo quyết định ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh/thành phố từng giai đoạn
[18], [19], [20], [21], [22]: Khai các thông tin về đất ở, căn hộ chung cư (nếu có)
[23], [24], [25]: Khai các thông tin về diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng đúng mục đích và tính số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
[26], [27], [28], [29], [30], [31], [32], [33], [34], [35]: Khai các thông tin về diện tích đất chưa sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, đất lấn, chiếm và tính số thuế phải nộp (nếu có)
[36]: Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm
[37]: Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm
[38]: Số thuế phải nộp
[39]: Nếu doanh nghiệp xác định nộp cho 1 kỳ ổn định thì tính số tiền thuế phải nộp cho kỳ ổn định và kê khai vào chỉ tiêu này.
Đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
[1] Ghi năm tính thuế
[2], [3] Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi sô nếu là kê khai bổ sung
[4], [5], [6], [7], [8], [9], [10], [11], [12] Khai thông tin cá nhân của người nộp thuế
[13], [14], [15] Khai thông tin của đại lý thuế (nếu có)
[16] Khai thông tin người sử dụng đất. Trường hợp nếu người nộp thuế là người sử dụng đất thì khai các thông tin giống chỉ tiêu [4], [6], [7]. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê lại đất thì khai thông tin của người thuê đất.
[17] Ghi chi tiết thông tin địa chỉ thửa đất
[18] Tích vào ô trống nếu người nộp thuế chỉ có một thửa đất trên địa bàn một tỉnh/thành phố
[19] Ghi nơi nộp hồ sơ kê khai tổng hợp nếu thuộc trường hợp phải kê khai tổng hợp theo năm
[20] Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu là đã được cấp giấy chứng nhận)
[21] Ghi diện tích thửa đất sử dụng đúng mục đích/sai mục đích/chưa sử dụng/đất lấn chiếm theo thực tế hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác định
[22] Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khai thông tin tại mục này
[23] Thời điểm sử dụng đất theo thực tế hoặc từ thời gian được cấp giấy chứng nhận
[24] Thời điểm thay đổi thông tin: chỉ ghi khi có thay đổi thông tin về người nộp thuế hoặc thay đổi thông tin về căn cứ tính thuế
[25] Khai thông tin nếu là nhà chung cư, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở
[25.1] Loại nhà. Ví dụ: Chung cư [25.2] Diện tích: diện tích căn hộ
[25.3] Hệ số phân bổ: được tính theo công thức (*)
[26] Khai thông tin thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế (nếu có)
Đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở
[1] Ghi năm tính thuế
[2], [3] Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi số nếu là kê khai bổ sung
[4], [5], [6], [7] Khai các thông tin của người nộp thuế
[8], [9], [10] Khai thông tin đại lý thuế (nếu có)
[11], [12] Địa bàn nơi nộp hồ sơ khai tổng hợp
[13] Hạn mức đất tại địa bàn nơi nộp hồ sơ khai tổng hợp
[16] Ghi thông tin trên bảng tổng hợp các thửa đất trong cùng tỉnh/thành phố để xác định số thuế chênh lệch kê khai phải nộp
Mời các bạn xem thêm bài viết
- VAI TRÒ CỦA THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?
- THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ THUẾ GIÁN THU ĐÚNG KHÔNG?
- THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TÍNH THẾ NÀO NĂM 2022?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất ao sang thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
– Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;
+ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Quyết định giao đất;
Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất;
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
– Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.