Di sản thừa kế theo di chúc là tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ mà người để lại đã quy định trong di chúc trước khi qua đời. Trong di chúc, người để lại có thể chỉ định rõ ràng về việc chia tài sản và quyền lợi của người thừa kế. Khi người để lại có di chúc, người thừa kế sẽ phải tuân thủ và thực hiện theo di chúc đó khi khai nhận di sản thừa kế.. Việc khai nhận di sản thừa kế là quá trình mà người thừa kế phải thực hiện để xác nhận và chấp nhận trách nhiệm và quyền lợi liên quan đến di sản mà họ được thừa kế. Bài viết dưới đây của LSX giúp quý đọc giả nắm vững các vấn đề pháp lý về khai nhận di sản thừa kế theo di chúc đồng thời hướng dẫn tải xuống miễn phí mẫu khai nhận di sản thừa kế theo di chúc. Hy vọng bài viết hữu ích với quý đọc giả!
Căn cứ pháp lý
Khai nhận di sản thừa kế là gì?
Khai nhận di sản thừa kế là quá trình xác định và xác nhận các tài sản và nợ nần của người đã qua đời và chuyển nhượng chúng cho các người thừa kế tương ứng. Quá trình này thường được thực hiện thông qua việc tạo ra một bản khai di sản, trong đó ghi rõ danh sách các tài sản, nợ nần và các yếu tố khác liên quan đến di sản của người đã qua đời. Khai nhận di sản thừa kế cũng có thể bao gồm việc kiểm tra các văn bản pháp lý, thừa kế và chuyển nhượng tài sản cho các người thừa kế. Đồng thời, khai nhận di sản thừa kế chính là một thủ tục nhằm xác nhận quyền tài sản với di sản của người đã khuất để lại. Người được hưởng sẽ được nhận tài sản theo đúng quy định của pháp luật.
Theo Điều 58 Luật Công chứng đã nêu 2 trường hợp khi khai nhận di sản thừa kế
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
- Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.
Tuy nhiên theo Điều 651 Bộ Luật Dân sự 2015 có nêu rõ, những người được nhận tài sản sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Hoặc người thừa kế chỉ có duy nhất một người và được xếp theo ưu tiên như sau:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc cần có giấy tờ gì?
Việc hoàn tất đầy đủ hồ sơ khi khai nhận di sản thừa kế nhằm để cơ quan nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ thể tham gia. Trong đó, bao gồm việc xác định và bảo vệ quyền sở hữu tài sản, thực hiện các biện pháp pháp lý để đảm bảo quyền lợi của chủ thể trong quá trình thừa kế và chuyển nhượng tài sản. Vậy hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc vần có những giấy tờ gì. Dưới đây, hệ thống pháp luật quy định cụ thể như sau:
Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:
– Phiếu yêu cầu công chứng: Đây là biểu mẫu yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, mà người yêu cầu công chứng cần điền đầy đủ thông tin liên quan.
– Bản sao di chúc: Nếu thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng cần cung cấp bản sao của di chúc. Đây là để xác nhận nội dung di chúc và quyền thừa kế theo di chúc của người đã qua đời.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ: Nếu thừa kế theo pháp luật, người yêu cầu công chứng cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng. Điều này có thể bao gồm giấy chứng tử hoặc các giấy tờ khác chứng minh quan hệ gia đình, chẳng hạn như giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Nếu người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị sẵn dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế, nó cũng cần được cung cấp để tiến hành công chứng.
– Các giấy tờ nhân thân: Người yêu cầu công chứng cần cung cấp các giấy tờ nhân thân để xác minh danh tính và quyền lợi của mình. Các giấy tờ này bao gồm chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và các giấy tờ tương tự.
– Các giấy tờ về tài sản: Để xác định tài sản thừa kế, người yêu cầu công chứng cần cung cấp các giấy tờ liên quan, chẳng hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô và các giấy tờ khác liên quan đến tình trạng tài sản chung hoặc tài sản riêng, ví dụ như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung hoặc riêng.
– Hợp đồng ủy quyền: Nếu có nhiều người được nhận thừa kế mà không chia di sản, người yêu cầu công chứng cần cung cấp hợp đồng ủy quyền để xác nhận việc ủy quyền cho một người đại diện khác thực hiện thủ tục liên quan đến di sản thừa kế.
Đối với từng trường hợp cụ thể, quy định có thể thay đổi và các giấy tờ bổ sung khác có thể được yêu cầu.
Quy trình, thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Để đảm bảo công tác kiểm duyệt hồ sơ một cách nhanh chóng và hiệu quả, hạn chế những rủi ro thất lạc hồ sơ, chủ thể cần thực hiện khai nhận di sản theo di chúc một cách có quy trình, trình tự nhất định. Nên hợp tác chặt chẽ với cơ quan quản lý di sản và tuân thủ các yêu cầu. Sau đây, LSX hướng dẫn quý đọc giả thực hiện khai nhận di sản thừa kế theo di chúc theo quy trình, thủ tục như sau: Trình tự và thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế bao gồm các bước là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ
Trước khi tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, chủ thể cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết. Bộ hồ sơ bao gồm 01 bản và lưu ý mang theo bản chính của giấy tờ yêu cầu bản sao để đối chiếu.
Bước 2: Tiến hành công chứng
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ và giấy tờ, Công chứng viên sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ theo quy định:
– Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn và yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết.
– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Niêm yết thông tin văn bản khai nhận di sản
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng. Nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng, niêm yết sẽ được thực hiện tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Và thời gian niêm yết là 15 ngày.
Thông tin niêm yết phải bao gồm:
– Họ và tên người để lại di sản.
– Họ và tên những người khai nhận di sản.
– Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản.
– Danh mục di sản thừa kế.
Thông báo niêm yết cần ghi rõ rằng nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản, thì khiếu nại, tố cáo phải được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết.
=> Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã sẽ xác nhận việc niêm yết.
Bước 4: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản
Sau khi niêm yết và không có khiếu nại, tố cáo, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ:
– Nếu đã có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra nội dung để đảm bảo tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội.
– Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên sẽ soạn thảo văn bản theo yêu cầu của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo, người thừa kế sẽ đọc lại nội dung, đồng ý và được Công chứng viên hướng dẫn ký vào văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả
Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính của các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký chứng nhận vào lời chứng và từng trang của văn bản khai nhận. Sau khi ký xác nhận, sẽ thu phí công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính văn bản khai nhận cho người thừa kế.
Tải xuống miễn phí mẫu khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Tải xuống miễn phí mẫu khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Việc soạn thảo mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc cần tuân thủ các quy định pháp luật và có thể thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực. Dưới đây là mẫ văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc chuẩn xác của hệ thống pháp luật Việt Nam. Mời quý đọc giả tham khảo và tải xuống ngay mẫu miễn phí này!
Mời bạn xem thêm
- Người giám hộ cho người dưới 18 tuổi được báo khi bị lấy lời khai?
- Hướng dẫn chi tiết cách chơi chứng khoán đơn giản, dễ hiểu
- Thủ tục xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Tải xuống miễn phí mẫu khai nhận di sản thừa kế theo di chúc”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Mẫu đơn xin ở ký túc xá dành cho sinh viên cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình. Hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc, theo đó di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Đồng thời, tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:
“Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”
Như vậy, pháp luật không quy định di chúc bắt buộc phải được công chứng mà có thể được lập dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc chứng thực. Ngoài ra, còn có thể lập di chúc bằng miệng khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.
Căn cứ theo khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ việc nhận thừa kế phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), bao gồm:
– Nhận thừa kế là chứng khoán: Cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định.
– Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
– Nhận thừa kế là bất động sản: Quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà,..
– Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô;…
Bên cạnh đó theo khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các chủ thể sau sẽ được miễn thuế TNCN:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Như vậy, tài sản nhận thừa kế thuộc khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người nhận có nghĩa vụ phải nộp thuế TNCN, trừ các trường hợp nhận thừa kế theo khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Căn cứ Điều 610 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân như sau:
“Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.”
Bên cạnh đó, tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc từ chối nhận di sản như sau:
“Điều 620. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”