Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất năm 2023

bởi Thanh Hằng
Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất

Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Nhà nước có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đất đai. Nhà nước thực hiện quyền sử dụng, quyền định đoạt đất đai thông qua việc cho thuê quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhằm thu hồi vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, vừa tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, vì những vấn đề đặc biệt mà đối với một số trường hợp có thể được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Khi đó người dân cần làm đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất. Vậy Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giúp các bạn giải đáp.

Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất là gì?

Tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở được miễn khi:

+ Đất dùng để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng. Hộ nghèo hoặc đồng bào dân tộc thiểu số ở khu vực có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

+ Đất xây dựng nhà ở xã hội.

+ Đất được sử dụng để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

+ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu khi chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại khu vực đặc biệt khó khăn.

+ Khi đất được giao cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến các khu tái định cư.

Tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở được giảm khi:

+ Giao đất cho hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các vùng không thuộc phạm vi được miễn;

+ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở.

+ Khi người được giao đất là người có công với cách mạng, thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định về người có công.

Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là gì và dùng để làm gì?

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. (Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)

Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là văn bản do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, … gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được đùng để thể hiện ý chí của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mong muốn được miễn, giảm tiền sử dụng đất và đây mà một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đó.

Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất

Quy định pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Nghị định số 45/2014/NĐ- CP quy định về các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất như sau:

Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. (Điều 11)

Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.

Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.

Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi).

Điều kiện giảm tiền sử dụng đất

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. (Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ- BTC)

Trình tự thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 16 Nghị định 76/2014/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC quy định trình tự thủ tục miễn giảm tiền sử dụng gồm các giai đoạn sau:

  • Bạn phải nộp một bộ hồ sơ:
  • Nếu bạn là tổ chức kinh tế: trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
  • Nếu bạn là hộ gia đình, cá nhân: việc nộp hồ sơ được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
  • Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế hoặc từ Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất căn cứ vào Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC và Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC.

Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất?” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ giá thu hồi đất,… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định miễn giảm tiền sử dụng đất người sử dụng đất làm một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
Người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất: quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công;
Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã – giấy chứng nhận dân tộc thiểu số;
Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng;
Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất hàng năm?

Không phải nộp tiền khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng)
Nếu:
Cung cấp được giấy tờ về quyền sử dụng đất và do mình đứng tên.
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất do người khác đứng tên nhưng có đủ 3 điều kiện sau:
Một, có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
Hai, đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
Ba, thửa đất không có tranh chấp.
Không cung cấp được giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng:
Là người sống tại vùng có điều kiện KT – XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
Là người đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993 và không có các hành vi vi phạm quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định Điều 55 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng: chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất.
Điều kiện thứ hai: Người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
Điều kiện thứ ba: Người sử dụng đất thực hiện thủ tục xin miễn, giảm tiền sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm