Xin chào Luật sư. Em hiện đang là sinh viên ngành hàng không, em mong muốn rằng sau khi ra trường sẽ trở thành một tiếp viên chuyên nghiệp, em đang học và có tìm hiểu về việc cấp thị thực cho các công dân nước ngoài khi sinh sống và lưu trú tại Việt Nam. Em có thắc mắc rằng hiện nay những công dân của quốc gia nào sẽ được miễn thị thực vào Việt Nam? Và sắp tới có mở rộng thêm đối tượng, tăng thời hạn visa vào Việt Nam hay không? Mẫu tờ khai xin cấp Giấy miễn thị thực được soạn thảo như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, em xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Thị thực là gì?
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Điều kiện cấp thị thực
Điều kiện cấp thị thực theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) như sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp sau:
+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài;
+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức;
+ Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh bao gồm:
+ Không đủ điều kiện quy định:
++ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
++ Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh.
+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
+ Vì lý do thiên tai.
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Thời hạn của thị thực là bao lâu?
Thời hạn của thị thực theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) như sau:
– Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
– Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
– Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
– Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
– Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Việt Nam miễn thị thực (visa) cho công dân những nước nào?
Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về các trường hợp được miễn thị thực như sau:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:
+ Có sân bay quốc tế;
+ Có không gian riêng biệt;
+ Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền;
+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Theo quy định tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về đơn phương miễn thị thực.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 thì Việt Nam miễn thị thực cho công dân các nước khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm:
– Cộng hòa liên bang Đức;
– Cộng hòa Pháp;
– Cộng hòa I-ta-li-a;
– Vương quốc Tây Ban Nha;
– Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
– Liên bang Nga;
– Nhật Bản;
– Đại Hàn Dân Quốc;
– Vương quốc Đan Mạch;
– Vương quốc Thụy Điển;
– Vương quốc Na-uy;
– Cộng hòa Phần Lan;
– Cộng hòa Bê-la-rút.
Đề xuất mở rộng đối tượng miễn, tăng thời hạn visa vào Việt Nam
Tại Nghị quyết 143/NQ-CP ngày 04/11/2022 thì Chính phủ yêu cầu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương triển khai hiệu quả các biện pháp thúc đẩy, kích cầu du lịch trong nước; đề xuất cụ thể giải pháp mở rộng đối tượng miễn visa nhập cảnh, tăng thời hạn visa vào Việt Nam… để thu hút khách du lịch quốc tế; tổ chức hội nghị đẩy mạnh du lịch quốc tế
Tải xuống mẫu tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu đơn xin vắng mặt tại phiên tòa ly hôn mới 2022
- Hợp đồng không có công chứng có giá trị pháp lý không?
- Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Mẫu tờ khai xin cấp Giấy miễn thị thực mới năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn pháp lý về tra cứu thông tin quy hoạch… Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp:
Giấy miễn thị thực được cấp cho các trường hợp sau: (1) Người có nguồn gốc Việt Nam. (2) Người từng có quốc tịch Việt Nam. (3) Người có thân nhân là công dân Việt Nam như có vợ chồng, bố mẹ…. là công dân Việt Nam. Các trường hợp này phải có giấy tờ, văn bản chứng minh các mối quan hệ ….
Mẫu NA9 nộp kèm với các hồ bao gồm gồm: Nếu là trường hợp có thân nhân Việt Nam thì nộp kèm theo Giấy khai sinh/Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Trích lục đăng ký kết hôn. Đối với trường hợp có nguồn gốc Việt Nam hoặc trước đây có quốc tịch Việt Nam thì cần có văn bản chứng minh có nguồn gốc và từng có quốc tịch Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp miễn thị thực có thể xin được tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam. Nếu xin tại nước ngoài thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoai (Đại sứ quán/Lãnh sự quán). Trường hợp xin trong nước thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP HCM.