Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự chuẩn bị sẵn sàng chiến đấu của quân đội. Họ có trách nhiệm phân tích, đánh giá và cải tiến các công nghệ và quy trình kỹ thuật để tăng cường khả năng chiến đấu và bảo vệ an ninh quốc gia. Do đó, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các sĩ quan phục vụ đất nước, Nhà nước ban hành chính sách về chế độ ốm đau đối với sỹ quan chuyên môn kỹ thuật. Sau đây, LSX sẽ giúp quý đọc giả hiểu rõ quy định pháp luật về mức hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật năm 2023. Hy vọng bài viết hữu ích với quý đọc giả.
Căn cứ pháp lý
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là những đối tượng nào?
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể hiểu là những cán bộ trong quân đội có trình độ chuyên môn cao và kiến thức sâu về lĩnh vực kỹ thuật. Các sĩ quan này được đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật phức tạp trong quân đội, bao gồm thiết kế, xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành các hệ thống, thiết bị và công nghệ quân sự. Công việc của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm kỹ thuật cơ khí, điện tử, máy tính, vật liệu, hóa học và năng lượng. Họ được trang bị kiến thức và kỹ năng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp, đảm bảo sự hoạt động ổn định và hiệu quả của các thiết bị và hệ thống quân sự. Trong hệ thống pháp luật quy định về sĩ quan chuyên môn kỹ thuật như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Như vậy, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc quân hàm?
Thông thường, hệ thống quân hàm trong quân đội sẽ bao gồm các cấp bậc như binh nhì, hạ sỹ, trung sỹ, thiếu úy, đại úy, thượng úy, trung úy, đại úy, thượng tá, đại tá, thiếu tướng, tướng, và các cấp bậc cao hơn nữa tùy thuộc vào nền tổ chức và cấu trúc của quân đội cụ thể. Vậy sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc quân hàm, được LSX sẽ giải đáp ngay. Mời các bạn theo dõi thông tin bên dưới!
Theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
Như vậy, theo quy định trên thì sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có một số cấp bậc cụ thể sau đây:
– Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có 03 bậc:
+ Thượng tá.
+ Trung tá.
+ Thiếu tá.
– Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp úy có 04 bậc
+ Đại úy.
+ Thượng úy.
+ Trung úy.
+ Thiếu úy.
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật năm 2023
Chế độ ốm đau là một chính sách hoặc quy định được thiết lập trong các tổ chức, bao gồm quân đội và doanh nghiệp, để cung cấp sự hỗ trợ cho nhân viên khi họ gặp vấn đề về sức khỏe và không thể thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thông thường do lý do ốm đau. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thường có quyền được hưởng các chế độ ốm đau tương tự như các sĩ quan khác trong quân đội.
Đầu tiên tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Cuối cùng. dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Như vậy, từ những quy định trên thì mức hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sẽ có mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật năm 2023
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân cho sĩ quan quân đội mới năm 2023
- Nữ đi nghĩa vụ quân sự có được học lên sĩ quan hay không 2023?
- Sĩ quan quân đội được hưởng chế độ nghỉ như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mức hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Điều kiện để công ty lên sàn chứng khoán cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định
Để được thăng cấp bậc hàm thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân cần phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
– Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe. Không mắc các bệnh ảnh hưởng đến quá trình làm việc, thực hiện nhiệm vụ, không bị xử lý hoặc nhắc nhở, kỷ luật đối với những hành vi liên quan đến đạo đức như có hành vi đánh đập vợ con, côn đồ, tư tưởng chính trị sai lệch…
– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm. Ví dụ đang có hàm thượng tá thì sẽ không được nâng bậc, vì đây là bậc cao nhất đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
– Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều 22
Căn cứ Điều 23 của Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp khi thuộc các trường hợp sau đây:
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
– Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
Như vậy, công an nhân dân được tổ chức và phong quân hàm theo những quy định như trên. Việc thăng quân hàm có vai trò cực kỳ quan trọng đối với mỗi cá nhân, là động lực cho mỗi người làm việc trong ngành này. Để được thăng quân hàm cần phải rất nổ lực phấn đấu trong hoạt động công tác, làm việc, rèn luyện trình độ chuyên môn, đạo đức.