Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới năm 2022

bởi PhamThanhThuy
Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới

Chào Luật sư, tôi có nghe nói chỉ có một số loại đất nhất định thì mới được cấp sổ đỏ. Vậy những loại đất nào thì không được cấp sổ đỏ? Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới Khi tiến hành thủ tục xin cấp sổ đỏ thì cần lưu ý những gì để công việc được diễn ra suông sẻ và thuận lợi. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Căn cứ pháp lý

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách gọi vắn tắt của người dân đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên; kể từ ngày 10/12/2009; Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực đã quy định thống nhất các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Luật đất đai năm 2013 tiếp tục quy định theo hướng như trên.

Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới năm 2022
Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới

Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới

Luật đất đai 2013 phân loại đất thành các nhóm đất: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.  Tuy nhiên; Luật đất đai 2013 không liệt kê những loại đất nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà quy định những trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận. Theo đó; Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp này bao gồm:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất; cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng; được thừa kế; nhận tặng cho quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân đất; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp; khiếu nại; tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

Đất bao nhiêu mét vuông mới được cấp sổ đỏ?

Theo khoản 31 điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Như vậy; diện tích tối thiểu được phép tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định nên diện tích tối thiểu giữa các tỉnh thành là khác nhau.

Mỗi tỉnh thành quy định điều kiện tách thửa là khác nhau. Nhưng có điểm chung là diện tích thửa đất mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu.

Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới
Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới

Đất dính quy hoạch có làm sổ đỏ được không?

Để có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cần phải thuộc các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; và tất nhiên không được nằm trong các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong tình huống trên không nêu rõ; tuy nhiên có thể đưa ra các trường hợp sau để bạn tham khảo:

– Trường hợp bạn đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo điều 100 Luật đất đai 2013; và chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất thì bạn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mà không lo bị ảnh hưởng bởi quy hoạch phân khu 1/2000.

– Trường hợp bạn đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất; có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định; không có tranh chấp thì theo khoản 1 điều 101 Luật đất đai 2013; bên cạnh đó hiện chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất thì bạn có quyền được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mà không lo bị ảnh hưởng bởi quy hoạch phân khu 1/2000.

Trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; hồ sơ đề nghị xin làm của hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ:

1. Đơn đăng ký; cấp Sổ đỏ theo Mẫu 4a/ĐK;

2. Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; cụ thể như sau:

3  Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đai như: giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu  về chứng nhận quyền sở hữu).

4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn và giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, và các tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Lưu ý:

  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc nhóm đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và việc sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.
  • Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có thêm nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ 

Trường hợp 2. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất

Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
  • Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký nhãn hiệu hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, tra cứu thông tin quy hoạch để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Đất không giấy tờ có làm được sổ đỏ nhưng có thể phải nộp tiền sử dụng đất khi nào?

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện sau:
– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
– Không vi phạm pháp luật về đất đai.
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Điều kiện để được cấp Sổ đỏ là gì?

Hiện nay, người sử dụng đất để được cấp Sổ đỏ thì phải có đủ điều kiện. Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì điều kiện được cấp Sổ đỏ gồm 03 nhóm:
– Nhóm 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất (dễ được cấp nhất);
– Nhóm 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân);
– Nhóm 3: Đất lấn, chiếm; đất được giao không đúng thẩm quyền;

Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ là bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm