Hộ chiếu là một trong những tài liệu quan trọng và không thể thiếu đối với bất kỳ công dân nào muốn tham gia vào các hoạt động xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, sân bay của các quốc gia trên thế giới. Được coi là bản chứng minh nhân dân thế giới, hộ chiếu không chỉ đơn thuần là một tài liệu cá nhân mà còn là biểu tượng của quyền tự do di chuyển, quyền công dân và sự tham gia vào cộng đồng quốc tế. Cùng LSX tìm hiểu quy định về chi phí làm hộ chiếu ở nước ngoài năm 2024 tại bài viết sau
Quy định pháp luật về hộ chiếu như thế nào? Thời hạn của hộ chiếu là bao lâu?
Hộ chiếu không chỉ đơn giản là một cuốn sổ ghi chú đầy các dấu và con dấu của chính phủ. Nó là cầu nối cho mỗi cá nhân với thế giới bên ngoài, mở ra cánh cửa cho những trải nghiệm mới, cho những cuộc phiêu lưu và kết nối với các nền văn hóa khác nhau. Bằng việc sở hữu một hộ chiếu hợp lệ, mỗi người có thể tự do thăm thú và khám phá những đất nước xa lạ, học hỏi từ sự đa dạng và làm giàu kiến thức văn hóa của mình.
Hộ chiếu Việt Nam là một trong những giấy tờ quan trọng nhất mà Nhà nước cấp cho công dân Việt Nam, cho phép họ thực hiện các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh danh tính và quốc tịch theo quy định của Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
Trên hộ chiếu Việt Nam, có các thông tin cơ bản như họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân, chức vụ, chúc danh và các thông tin khác liên quan.
Hộ chiếu Việt Nam được phân thành 3 loại chính: Hộ chiếu phổ thông, Hộ chiếu Ngoại giao và Hộ chiếu công vụ. Trong đó, Hộ chiếu phổ thông, với bìa màu xanh tím, là loại hộ chiếu phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi nhất.
Thời hạn của Hộ chiếu phổ thông được quy định như sau: đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên, thời hạn là 10 năm và không được gia hạn; đối với người chưa đủ 14 tuổi, thời hạn là 5 năm và không được gia hạn; đối với hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, thời hạn không quá 12 tháng và cũng không được gia hạn.
Điều này nhấn mạnh tính quan trọng của việc duy trì hộ chiếu hợp lệ để đảm bảo quyền tự do di chuyển của công dân Việt Nam và đồng thời đảm bảo an ninh và quản lý biên giới của quốc gia.
Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài năm 2024 là bao nhiêu?
Giá trị của hộ chiếu không chỉ dừng lại ở khía cạnh cá nhân mà còn quan trọng đối với quốc gia. Hộ chiếu thể hiện sự tham gia tích cực của một quốc gia trong cộng đồng quốc tế, mở cánh cửa cho các hoạt động thương mại, du lịch và giao lưu văn hóa. Đồng thời, việc kiểm soát và quản lý hộ chiếu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và ngăn chặn các hoạt động tội phạm xâm nhập qua biên giới.
Thông tư 113/2021/TT-BTC vừa được ban hành sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC về việc quy định phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Theo đó, lệ phí cấp mới cho hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là 35 USD/Quyển.
Lệ phí cấp mới cho các loại hộ chiếu khác như hộ chiếu phổ thông (trừ cấp theo thủ tục rút gọn), hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là 70 USD/Quyển.
Mời bạn xem thêm: Cha mẹ có được làm người bào chữa cho con
Ngoài ra, Thông tư 113/2021 cũng điều chỉnh quy định về phí liên quan đến việc kết hôn như sau: Đăng ký kết hôn có lệ phí là 70 USD/vụ việc (so với hiện hành là 70 USD/bản); và Đăng ký lại kết hôn cũng có lệ phí là 70 USD/vụ việc (so với hiện hành là 120 USD/bản).
Bên cạnh việc điều chỉnh lệ phí, Thông tư 113/2021 cũng bãi bỏ điểm 3 Mục I, Mục II Phần A Phụ lục 1 và điểm 2 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
Những điều chỉnh này sẽ có ảnh hưởng đến các cá nhân và tổ chức thực hiện các thủ tục ngoại giao và liên quan đến việc kết hôn tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Lợi ích của người nước ngoài khi có hộ chiếu Việt Nam
Khi người Việt Nam quyết định định cư ở nước ngoài, họ thường sẽ phải đối mặt với việc thu hồi Chứng minh thư nhân dân (hoặc Căn cước công dân) và bị xóa tên trong hộ khẩu. Điều này dẫn đến tình trạng Việt kiều không còn hoặc không thể làm được hộ chiếu tại Việt Nam khi định cư ở nước ngoài.
Tuy nhiên, chính sách hiện tại có vẻ cởi mở hơn. Các cá nhân vẫn có thể giữ quốc tịch Việt Nam khi định cư ở nước ngoài nếu là vợ, chồng, cha, mẹ hoặc con của công dân Việt Nam và sở hữu quốc tịch song song (song tịch). Theo đó, những đối tượng này vẫn có thể được cấp hộ chiếu Việt Nam nếu có nhu cầu.
Việc sở hữu hộ chiếu Việt Nam mang lại những lợi ích đáng kể. Đối với Việt kiều, việc này có thể giúp:
- Nhập cảnh vào Việt Nam một cách thuận tiện và nhanh chóng mà không cần phải xin visa.
- Không bị giới hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam, giúp họ có thể linh hoạt di chuyển giữa nước ngoài và quê hương một cách dễ dàng.
- Thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam một cách dễ dàng và tiện lợi, giúp họ duy trì các quan hệ và liên kết với đất nước và người thân.
Mời bạn xem thêm
- Thời điểm xuất hóa đơn quyết toán công trình xây dựng
- Quy định về lấn chiếm khoảng không?
- Giải quyết thế nào khi móng nhà lấn sang đất người khác?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài năm 2024 là bao nhiêu?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Sở hữu nhiều lợi ích như thế nhưng để xin hộ chiếu Việt Nam người nước ngoài cũng cần đáp ứng một số điều kiện:
– Chưa làm thủ tục từ bỏ quốc tịch Việt Nam
– Có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp:
Giấy khai sinh
Chứng minh nhân dân
Giấy thông hành, hoặc
Giấy tờ khác do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01/07/2009 trong đó có gì quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin có liên quan đến quốc tịch hay công dân Việt Nam
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Hộ chiếu Việt Nam cho người Việt Nam ở nước ngoài như sau:
– 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu
– 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi
Nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận sẽ đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Nếu trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này được quy định như sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.