Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

bởi Minh Trang
Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Gia đình chị tôi hiện có 600m² đất ở, nay UBND tỉnh Hà Tĩnh lấy làm khu di tích và giao cho UBND thị xã Hồng Lĩnh làm công tác giải phóng mặt bằng nhưng giá đền bù ban dự án đưa ra quá thấp so với giá thị trường, với giá 1,000,000đ/m².Trong khi đó vào thời điểm có quyết định thu hồi đất ngày 29/07/2021 giá chuyển nhượng trên thị trường và chính quyền địa phương bán đấu giá là 2,000,000đ/m². Vậy quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng ra sao? Ban giải phóng mặt bằng của thị xã Hồng Lĩnh áp giá như vậy có thỏa đáng và đúng luật đất đai nhà nước ban hành hay không ? (giá 1,000,000 đồng là giá người dân và gia đình chị tôi đang đóng thuế nhà đất hàng năm) Xin được giải đáp.

Bài viết dưới đây, LSX sẽ đề cập đến “Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Giải phóng mặt bằng là gì?

  • Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới.
  • Bồi thường, giải phóng mặt bằng là một trong những giải pháp then chốt phải thực hiện khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất.
  • Việc giải phóng mặt bằng sẽ được diễn ra khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất trong trường hợp:

+ Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

+ Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

+ Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Quy định về bồi thường giải phóng mặt bằng

  • Bồi thường giải phóng mặt bằng là một trong những giải pháp cần thiết phải thực hiện khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất.
  • Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi, trong đó, giá trị quyền sử dụng đất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật chất khác, do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể đối với một diện tích đất xác định.

Nguyên tắc bồi thường giải phóng mặt bằng

  • Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì nhà nước thu hồi phần đất nào thì sẽ tiến hành bồi thường phần đất đó. Trong trường hợp phần đất bị nhà nước thu hồi dẫn đến hệ quả lấn vào diện tích căn nhà mà gia đình đang sinh sống mà phải phá đi thì nhà nước sẽ tiến hành hỗ trợ việc tái định cư cho gia đình đó. 
  • Người sử dụng đất sẽ được nhà nước bồi thường nếu người sử dụng đất đáp ứng các điều kiện được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
  • Việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trong trường hợp không có đất để bồi thường thì sẽ bồi thường bằng tiền theo giá đất của loại đất đó được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất 
  • Việc bồi thường đất sẽ phải đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, kịp thời và công khai đúng quy định của pháp luật. 
  • Khi tiến hành thu hồi đất, Nhà nước sẽ có 02 khoản đền bù bao gồm bồi thường về đất và bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
  • Bồi thường về đất dựa trên nguyên tắc (Điều 74 Luật Đất đai 2013):

+ Người sử dụng đất được bồi thường khi có đủ điều kiện được bồi thường (được quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013)

+ Thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất

+ Đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

+ Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại: các chi phí đầu tư còn lại vào đất bao gồm một phần hoặc toàn bộ các chi phí:

  • Chi phí san lấp mặt bằng;

+ Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

+ Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

+ Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

  • Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:

+ Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì UBND cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại;

+ Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng
Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Căn cứ theo điểm d khoản 4 điều 114 của Luật Đất đai năm 2013, giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Hay được hiểu như là người dân có đất thuộc diện bị nhà nước thu hồi thì không được thỏa thuận bồi thường như quy định mà sẽ được tính theo giá đất cụ thể.

Căn cứ theo khoản 3 điều 114 của Luật Đất đai năm 2013, giá đất bồi thường được quy định tính như sau:

  • Việc xác định giá đất cụ thể phải được các cơ sở điều tra, thu thập thông tin về diện tích đất, giá đất thị trường, thông tin giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai, được áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Sau đó, căn cứ vào kết quả xác định giá đất và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình lên Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cấp tỉnh quyết định. 
  • Theo khoản 1 điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, căn cứ các nguyên tắc, phương pháp định giá đất với 4 phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu thập, thặng dư và các kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về diện tích đất cũng như giá thị trường. Trong đó, UBND cấp tỉnh sẽ quyết định giá đất cụ thể. 
  • Do đó, người dân khó có thể tính chính xác được tiền bồi thường của diện tích đất đền bù mà chỉ nên chờ thông báo giá đền bù từ cơ quan nhà nước.

Bồi thường theo giá thỏa thuận

  • Các trường hợp được bồi thường theo giá thỏa thuận phải thuộc các điều kiện sau:

+ Diện tích đất được sử dụng để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh mà không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi vì các mục đích quốc phòng, an ninh hay vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.

+ Diện tích đất phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phê duyệt.

  • Cách tính giá đất bồi thường theo giá thỏa thuận:

+ Căn cứ theo điều 73 của Luật Đất đai năm 2013, chủ đầu tư được quyền sử dụng đất thông qua các hình thức như chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất hay nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.

+ Đối với trường hợp người sử dụng đất chủ yếu là hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất bán hay các nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất với thời gian nhất định để sản xuất, kinh doanh theo hợp đồng hai bên thỏa thuận.

+ Đối với trường hợp các nhà đầu tư thực hiện thuê đất chuyển nhượng mà không thông qua các cơ quan Nhà nước thì người dân có quyền thỏa thuận và đưa ra các mức giá cao hơn so với trường hợp nhà nước thu hồi đất hoặc theo giá thị trường. 

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng″. LSX tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến chi phí tách sổ đỏ 2022 của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LSX thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Quy trình giải phóng mặt bằng diễn ra như thế nào?

Theo quy định trong Luật đất đai 2013 và các văn bản có liên quan, quy trình này được diễn ra như sau:
Bước 1: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng cho người có đất thu hồi, giải phóng mặt bằng biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.Trong đó:
+ UBND cấp tỉnh có thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi đất nông nghiệp thuộc đất công ích thuộc khu vực xã, thị trấn, tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,….
+ UBND cấp huyện sẽ có quyền quyết định thu hồi đất thuộc các hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư,…
+ UBND cấp tỉnh có quyền thu hồi hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện thu hồi diện tích đất có cả tổ chức lẫn hộ gia đình, cá nhân.
Bước 3: Thống kê tất cả các tài sản có trên diện tích đất.
Quá trình kiểm kê, thống kê tài sản có trên đất sẽ do UBND cấp xã cùng phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Lúc này, người sở hữu, sử dụng phải có trách nhiệm phối hợp để công việc thống kê tài sản diễn ra nhanh chóng và thuận lợi nhất.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, tái định cư; tổ chức lấy ý kiến người dân và tiến hành việc bồi thường, tái định cư cho người dân theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư.

Giá đền bù về đất không theo giá thị trường được quy định ra sao?

Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. So với giá thị trường thì giá đất cụ thể thấp hơn nhiều.
Vì tiền bồi thường được tính theo giá đất cụ thể nên người dân không được phép thỏa thuận.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm