Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023

bởi Thanh Loan
Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023

Hiện nay, hoạt động mua bán đất đai diễn ra ngày càng sôi động với nhiều loại đất khác nhau, một trong số đó là đất trồng cây hàng năm khác. Các loại cây hàng năm khác nằm trong số các loại đất thường được sử dụng. Trong bản đồ địa chính thì đất trồng cây khác sẽ được ký hiệu riêng để phân biệt. Nếu bạn đọc chưa biết ký hiệu về loại đất này thì có thể tham khảo trong bài viết “Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023” sau.

Bảng ký hiệu mục đích sử dụng đất

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:

TTLoại đấtTTLoại đất
INHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP15Đất khu công nghiệpSKK
1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC16Đất khu chế xuấtSKT
2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK17Đất cụm công nghiệpSKN
3Đất lúa nươngLUN18Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
4Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK19Đất thương mại, dịch vụTMD
5Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK20Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
6Đất trồng cây lâu nămCLN21Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
7Đất rừng sản xuấtRSX22Đất giao thôngDGT
8Đất rừng phòng hộRPH23Đất thủy lợiDTL
9Đất rừng đặc dụngRDD24Đất công trình năng lượngDNL
10Đất nuôi trồng thủy sảnNTS25Đất công trình bưu chính, viễn thôngDBV
11Đất làm muốiLMU26Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
12Đất nông nghiệp khácNKH27Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
IINHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP28Đất chợDCH
1Đất ở tại nông thônONT29Đất có di tích lịch sử – văn hóaDDT
2Đất ở tại đô thịODT30Đất danh lam thắng cảnhDDL
3Đất xây dựng trụ sở cơ quanTSC31Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
4Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS32Đất công trình công cộng khácDCK
5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH33Đất cơ sở tôn giáoTON
6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT34Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD35Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT36Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH37Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH38Đất phi nông nghiệp khácPNK
11Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNGIIINHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
12Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK1Đất bằng chưa sử dụngBCS
13Đất quốc phòngCQP2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
14Đất an ninhCAN3Núi đá không có rừng câyNCS

Đất trồng cây hàng năm khác là gì?

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

Theo đó, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ mục đích sử dụng để trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.

Cụ thể, đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như:

  • Các loại cây rau, màu; cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm;
  • Đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

Phân loại đất trồng cây hàng năm khác

Như đã trình bày ở phần 1, đất trồng cây hàng năm khác gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. Trong đó, căn cứ Phụ lục 1 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT:

Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): Là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023
Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023

Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023

Ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác là gì cũng là vấn đề nhiều người quan tâm khi đọc bản đồ địa chính trong Sổ đỏ. Theo quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, đất trồng cây hàng năm khác được ký hiệu là HNK.

Việc nhận biết chính xác ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác không chỉ dùng để đọc bản đồ địa chính mà còn phục vụ cho việc thống kê, kiểm kê diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại từng địa phương trên cả nước, giúp Nhà nước quản lý đất đai và giải quyết tranh chấp liên quan đến thửa đất.

Quy định hạn mức giao đất trồng cây hàng năm khác

Căn cứ Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây hàng năm khác như sau:

Không quá 3ha đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khu vực Đông nam bộ và đồng bằng sông Cửu long. Không quá 2ha đối với những khu vực còn lại.

Những trường hợp cá nhân, hộ gia đình được giao nhiều loại đất khác nhau thì tổng mức giao đất không được quá 5ha.

  • Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Lưu ý: Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

Quy định thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm khác

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp nên có thời hạn sử dụng. Cụ thể:

  • Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất và công nhận quyền sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.
  • Đối với cá nhân, hộ gia đình được nhà nước cho thuê đất: Thời hạn sử dụng tối đa 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

Với trường hợp gia hạn sử dụng đất, cần lưu ý:

  • Đối với đất dùng để trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Được tiếp tục sử dụng đất mà không cần là thủ tục gia hạn.
  • Đối với đất do các tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân hoặc người việt nam định cư tại nước ngoài… sử dụng đất nông nghiệp cho các mục đích như sản xuất nông nghiệp, mục đích thương mại, dịch vụ, cơ sở để sản xuất phi nông nghiệp, thực hiện các dự án đầu tư…thì khi đất hết hạn sử dụng phải tiến hành gia hạn thời hạn sử dụng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ, thông tin pháp lý khác liên quan đến tra cứu giấy phép lái xe bằng cccd. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Có thể chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác lên thổ cư được không?

Rất nhiều người có chung thắc mắc về vấn đề đất trồng cây hàng năm chuyển đổi thành đất thổ cư được không. Trường hợp này được quy định tại Điểm d, khoản 1, Điều 57 Luật đất đai năm 2013 về chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất thực hiện theo trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, như sau:Bước 1: Làm đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. UBND cấp tương ứng có nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.

Đất trồng cây hàng năm khác có được chuyển nhượng không?

Đất trồng cây hàng năm khác có thể chuyển nhượng, tuy nhiên vì không phải là đất ở mà thuộc nhóm đất nông nghiệp. Nên khi chuyển nhượng người sử dụng đất cần lưu ý những điều sau.
Người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện chuyển nhượng đất trồng cây hàng năm như sau :
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính
Ngoài ra, để đảm bảo việc chuyển nhượng, các bên cần thỏa mãn những điều kiện sau

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm