Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích sử dụng để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật. Cũng như những loại giấy tờ khác hộ chiếu ngoại cũng cũng sẽ có một khoảng thời gian nhất định để sử dụng rồi đến một thời gian sau người dân sẽ phải xin cấp lại giấy tờ ngoại giao. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam sau đây được cơ quan có thẩm quyền cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
– Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam
– Thuộc Quốc hội
– Thuộc Chủ tịch nước
– Thuộc Chính phủ
– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
– Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
– Thuộc các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương
– Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao
– Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.
– Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại; hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác; Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng; hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
Hồ sơ xin cấp hộ chiếu ngoại giao
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến (đây là Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao);
– 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:
– Kích thước ảnh 4×6 cm;
– Ảnh có phông nền trắng,
– Đầu để trần và không được đeo kính màu.
– Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;
– Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;
– Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan; người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh; hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.
– Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.
Trình tự thực hiện hộ chiếu ngoại giao
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị.
Bộ phận TN&TKQ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng qui định: Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 2: Phòng chuyên môn rà soát, kiểm tra hồ sơ theo quy định
– Trường hợp phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ phải bổ sung, hoàn thiện theo quy định, cán bộ chuyên môn thông báo bằng văn bản, ghi rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ” để gửi tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận TN&TKQ. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực hiện 01 lần. Hồ sơ được tạm dừng cho đến khi cá nhân, tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, phòng chuyên môn trả lại hồ sơ, đồng thời có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” gửi Bộ phận TN&TKQ để trả cho dân.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phòng chuyên môn gửi chuyển phát toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Chuyển phát hồ sơ đến Cục Lãnh sự qua đường bưu điện (không tính thời gian)
Bước 4: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao giải quyết và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ.
Bước 5: Cục Lãnh sự gửi hồ sơ về địa phương qua đường bưu điện (không tính thời gian).
Bước 6: Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao, phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận TN và TKQ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
Bước 7: Bộ phận TN và TKQ tiếp nhận kết quả.
Bước 8: Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
Lưu ý: Từ Bước 2 đến Bước 5 tạm dừng hồ sơ.
Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao
Theo đó, tương ứng với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp, gia hạn ở nước ngoài theo Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời hạn loại hộ chiếu này được quy định như sau:
– Thời hạn là 01 năm đối với hộ chiếu được cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.
– Thời hạn tối thiểu là 01 năm và không dài hơn thời hạn hộ chiếu cũ với hộ chiếu được cấp trong trường hợp:
+ Hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn hộ chiếu.
+ Hộ chiếu cấp cho người đang là thành viên của cơ quan đại diện VN ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của VN thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ (hiện hành quy định không dài hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu cũ).
– Hộ chiếu cấp, gia hạn cho các đối tượng sau có thời hạn tối thiểu là 01 năm và không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm:
Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao khác nhau như thế nào?
- Làm hộ chiếu đi nước ngoài năm 2022 như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc theo quy định năm 2022
Video hướng dẫn quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên mẹ trong giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, kết hôn với người Nhật Bản, VSATTP trong cơ sở khám chữa bệnh… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Sở Ngoại vụ nhận hồ sơ và gửi Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao trong thời hạn 02 ngày làm việc; Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao tiến hành giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, không tính thời gian bưu chính công ích).
Theo quy định của Bộ Tài chính, lệ phí cấp hộ chiếu là: – 200.000 vnđ đối với trường hợp đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; – 400.000 vnđ đối với trường hợp đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất hoặc bị hư hỏng. Ngoài khoản lệ phí nêu trên, người đề nghị cấp hộ chiếu không phải nộp thêm bất kỳ một khoản nào khác.