Hợp thửa đất là một thủ tục đất đai mà hiện nay nhiều người sử dụng đất đang quan tâm. Vì một số lí do để tiện sử dụng cũng như canh tác đất, người sử dụng đất có nhu cầu hợp thửa đất lại với nhau. Tuy nhiên việc hợp thửa đất cần phải được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai. Để không vi phạm pháp luật, người có nhu cầu hợp thửa đất cần nắm được các quy định về hợp thửa đất để quá trình thực hiện được thuận lợi hơn. Vậy, Quy định về hợp thửa đất như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Hợp thửa đất là gì?
Hợp thửa đất được hiểu là trường hợp gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sử hữu lại thành một quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất. Hay, hợp thửa là đăng ký một quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ ban đầu.
Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Các trường hợp thực hiện hợp thửa đất
– Do nhu cầu của người sử dụng đất.
– Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa đất.
– Do việc thừa kế đất, làm hình thành thửa đất mới do được hợp.
– Theo quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Điều kiện hợp thửa đất
Hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.
Theo đó, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT và Luật Đất đai 2013 đã quy định về điều kiện hợp thửa đất như sau:
– Thứ nhất, việc hợp thửa đất chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng.
Tại Điểm 2.3 a Khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Như vậy, việc hợp thửa đất sẽ chỉ được tiến hành giữa những thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp hai thửa đất không cùng mục đích sử dụng phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thứ hai, các thửa đất phải liền kề nhau
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
Do đó, khi hợp các thửa đất thành một thửa thì thửa đất hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc mô tả trên hồ sơ. Và để phần diện tích này được hình thành một thửa đất theo quy định thì bắt buộc các thửa đất muốn hợp thửa phải liền kề nhau.
– Thứ ba, phần diện tích thửa đất sau khi hợp không được vượt hạn mức sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Tùy từng địa phương và mục đích sử dụng đất mà hạn mức sẽ có sự khác nhau. Trường hợp vượt hạn mức theo quy định, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi cũng như không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.
– Thứ tư, trong trường hợp hai thửa đất không có cùng mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Hồ sơ hợp thửa đất gồm những gì?
Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
Ngoài ra, cần mang chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;
+ Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.
Thủ tục hợp thửa đất như thế nào?
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
– Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4. Trao kết quả
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thời gian giải quyết:
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn được tính như sau::
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Quy định về hợp thửa đất như thế nào năm 2023?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là kết hôn với người Nhật Bản, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Trình tự thủ tục hợp thửa hai mảnh đất liền kề năm 2023
- Hồ sơ xin hợp thửa đất bao gồm những giấy tờ gì năm 2023
- Thủ tục hợp thửa đất khi mua mảnh đất liền kề năm 2023
Câu hỏi thường gặp
– Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
– Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
– Phí đo đạc: Tổ chức, đơn vị có chức năng đo đạc sẽ căn cứ vào diện tích đất mà sẽ xác định phí đo đạc cụ thể
– Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu muốn cấp đổi Sổ đỏ thì cần nộp thêm Lệ phí cấp đổi Sổ đỏ.
Các điều kiện để người sử dụng đất được phép hợp thửa gồm:
– Có cùng mục đích sử dụng đất:
Tại tiết a điểm 2.3 Khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đối tượng thửa đất như sau:
“a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai…”.
Như vậy, căn cứ trên đã chỉ rõ thửa đất khi được hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng theo quy định về đất đai. Do đó, trường hợp của bạn muốn hợp thửa đất vườn và đất ở sẽ không đáp ứng điều kiện nêu trên nên không thể tiến hành hợp thửa đất.