Trong thực tế, có nhiều trường hợp công dân muốn thay đổi họ tên trong căn cước công dân nhưng lại không nắm được thủ tục ra sao? Vì vậy, để giúp người dân có thể làm thủ tục đổi tên căn cước công dân một cách nhanh chóng và đúng thủ tục, Luật sư X xin tư vấn về Quy định về thủ tục đổi tên căn cước công dân mới nhất 2023 qua bài viết dưới đây.
Căn cứ điều khoản pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật Căn cước công dân 2014
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA
Các trường hợp được thay đổi tên căn cước công dân
Tại Điều 28 Bộ Luật dân sự 2015, những trường hợp cá nhân được phép yêu cầu cơ quan chức năng đổi tên như sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Như vậy, muốn thay đổi tên căn cước công dân cần phải thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Khi đó, người yêu cầu đổi tên phải cung cấp giấy tờ làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Thủ tục đổi tên trên căn cước công dân
Khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
Như vậy, họ tên là nội dung thể hiện trên căn cước công dân nên việc thay đổi tên sẽ có ảnh hưởng đến sự thay đổi của căn cước công dân và pháp luật cho phép cấp lại căn cước công dân khi tên bị sai sót hoặc có sự thay đổi. Để thực hiện được thì phải xuất trình các giấy tờ được cấp bởi cơ quan hộ tịch.
Để đổi tên trên căn cước công dân trước hết bạn phải đổi tên trên giấy khai sinh. Theo đó:
Thay đổi tên trên giấy khai sinh
Việc thay đổi tên đệm trên giấy khai sinh thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bộ hồ sơ để thay đổi tên gồm có:
- Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch;
- Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
- Các giấy tờ khác (nếu cần).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết việc thay đổi tên được chia làm 2 cấp. Cụ thể, đối với những người dưới 14 tuổi thì làm thủ tục tại UBND phường/xã nơi người đó đăng ký hộ tịch. Còn đối với trường hợp người trên 14 tuổi thì thẩm quyền này thuộc UBND cấp quận, huyện nơi người đăng ký hộ tịch.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian để nhận kết quả là trong khoảng thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ nêu trên. Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức hành chính tư pháp sẽ tự động điều chỉnh tên của bạn trong sổ hộ tịch. Đồng thời, những giấy tờ khác có tên khai sinh cũ của bạn như CCCD, CMND, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn cũng được điều chỉnh phù hợp với tên mới.
Những điều cần lưu ý khi thay đổi tên
- Nếu thay đổi tên cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó bằng văn bản. Văn bản này sẽ được nộp kèm trong bộ hồ sơ.
- Chọn lựa tên mới phải tuân thủ quy định về cách đặt tên theo Bộ Luật dân sự 2015. Theo đó “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”
- Việc thay đổi tên sẽ làm ảnh hưởng đến những thông tin liên quan như tên trên thẻ tin dụng ngân hàng, tên trong các hồ sơ về nhân thân tại nhà trường, công ty. Do đó, sau khi được chấp nhận đổi tên mới, các bạn nên làm thủ tục cải chính thông tin để tránh những phiền phức có thể xảy ra khi tên của bạn không được nhất quán.
Thay đổi tên trên căn cước công dân
Sau khi tiến hành thay đổi tên trên giấy khai sinh; bạn tiếp tục xin cấp đổi CCCD tại Cơ quan công an cấp huyện.
Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Hồ sơ bao gồm: Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Mức lệ phí khi đổi tên căn cước công dân
Theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, mức lệ phí thay đổi họ, tên, hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã là 5.000 đồng/việc.
Mức lệ phí thay đổi họ, tên hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện là 25.000 đồng/việc.
Video của Luật sư X giải đáp thắc mắc về việc đổi tên căn cước công dân
Thông tin liên hệ dịch vụ tại Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; “Quy định về thủ tục đổi tên căn cước công dân mới nhất 2023“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; Xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch; …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
MỜi bạn xem thêm bài viết:
- Những điều cần biết về căn cước công dân
- 3 mốc tuổi bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân
- Làm thẻ CCCD gắn chip qua Zalo tại nhà
Câu hỏi thường gặp
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, trường hợp này phải tiến hành thủ tục đổi căn cước công dân ghi lại tên đệm trong căn cước công dân đúng với trong giấy khai sinh.
Việc đổi căn cước công dân gắn chip được khuyến khích nhưng không bắt buộc. Theo đó nếu chứng minh nhân dân/ căn cước công dân cũ còn thời hạn thì bạn vẫn có thể tiếp tục sử dụng chúng mà không cần đổi. Chỉ khi chúng hết hạn hoặc có căn cứ thay đổi, hủy bỏ chứng minh nhân dân/ căn cước cũ bạn mới cần đổi cái mới.