Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết năm 2023

bởi Trà Ly
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết năm 2023

Nhiều địa phương hiện nay đang ngày càng đổi mới, nhiều công trình, tuyến đường được xây đựng. Để có mặt bằng xây dựng đường xá, công trình thì nhà nước phải thu hồi đất và đền bù giải phóng mặt bằng cho người dân. Việc đền bù giải phòng mặt bằng phải được thực hiện theo quy trình của pháp luật. Bên cạnh đó, mức đền bù giải phóng mặt bằng phải thỏa đáng đối với người dân. Vậy, Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng diễn ra như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là giải phóng mặt bằng?

Khái niệm giải phóng mặt bằng hiện nay chưa được định nghĩa cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, giải phóng mặt bằng có thể hiểu là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện công tác di dời đối với nhà cửa, công trình xây dựng, dân cư,… ở một phần đất nhất định nhằm mục đích thực hiện quy hoạch, cải tạo, xây dựng công trình mới theo quyết định của Nhà nước.

Căn cứ vào Luật Đất đai 2013 quy định việc giải phóng mặt bằng được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất trong những trường hợp sau:

– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 61 Luật Đất đai 2013);

– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62 Luật Đất đai 2013);

– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Điều 65 Luật Đất đai 2013).

Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất giải phóng mặt bằng?

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất được quy định tại Điều 66 Luật Đất đai 2013 như sau:

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Theo đó, thẩm quyền thu hồi đất giải phóng mặt bằng được xác định:

– UBND cấp tỉnh: Đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn, đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ổn định gia đình ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có tính năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– UBND cấp huyện: Đối với trường hợp thu hồi đất đối với các hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư, đất của người Việt Nam đang ổn định gia đình tại nước ngoài.

Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết năm 2023
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết năm 2023

Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết

Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng khi thuộc một trong những trường hợp quy định tại Luật Đất đai 2023 và các văn bản có liên quan.

Quy trình Nhà nước thu hồi đất và quy trình doanh nghiệp thực hiện thu hồi đất sẽ có sự khác biệt. Khác biệt lớn nhất là về bản chất pháp lý của 2 thủ tục này, cụ thể như sau:

Trường hợp Nhà nước thu hồi đất:

  • Nhà nước thu hồi đất khi có một trong những căn cứ được quy định tại Luật Đất đai và được tiến hành theo trình tự quy định tại Điều 69 của Luật này;
  • Nếu thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất sẽ bị cưỡng chế thu hồi nếu không tự nguyện thực hiện;

Trường hợp doanh nghiệp thu hồi đất:

  • Doanh nghiệp thu hồi đất thực chất là tên gọi chung của việc doanh nghiệp đã có được quyền đầu tư dự án nhưng chưa có đất/hoặc chưa giải phóng được mặt bằng để thực hiện dự án nên phải thỏa thuận với người sử dụng đất để có mặt bằng;
  • Doanh nghiệp không có thẩm quyền buộc người sử dụng đất phải bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án mà chỉ được quyền thỏa thuận để có mặt bằng làm dự án;
  • Bởi đây là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người có đất nên người có đất có quyền quyết định chuyển quyền hoặc không;
  • Doanh nghiệp không thỏa thuận để giải phóng mặt bằng với những người sử dụng đất thì không được quyền cưỡng chế thu hồi;

Chi tiết quy trình thu hồi đất do Nhà nước thực hiện và do doanh nghiệp tiến hành như sau:

Nhà nước thực hiện thu hồi đất

Bước 1: Thông báo thu hồi đất

Bước 2: Thực hiện điều tra, đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất 

Bước 3: Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Bước 4: Lấy ý kiến của người có đất bị thu hồi về phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Bước 5: Hoàn thành phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư

Bước 6: Trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư

Bước 7: Thực hiện thu hồi đất theo quyết định và phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã được phê duyệt

Doanh nghiệp thực hiện thu hồi đất

Bước 1: Thương lượng, đàm phán với người sử dụng đất để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai/Xin phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

Mức bồi thường khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng

Trường hợp doanh nghiệp tiến hành thu hồi đất của người lao động thì số tiền thỏa thuận chuyển quyền sử dụng đất chính là sự thỏa thuận về việc đền bù, bồi thường.

Chi tiết các khoản đền bù, bồi thường mà người có đất bị Nhà nước thu hồi như sau:

  • Bồi thường về đất: Người sử dụng đất được bồi thường về đất khi bị thu hồi nếu thỏa mãn điều kiện đã được cấp sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp sổ nhưng chưa được cấp;
  • Bồi thường về chi phí đầu tư vào đất còn lại: Được bồi thường đối với việc thu hồi đất nông nghiệp hoặc đối với trường hợp không được đền bù, bồi thường bằng đất theo quy định tại Điều 76 Luật Đất đai;
  • Bồi thường về tài sản, cây trồng, vật nuôi trên đất: Người có đất bị thu hồi được bồi thường bằng tiền tương ứng với thiệt hại của tài sản, cây trồng, vật nuôi trên đất khi thu hồi đất;
  • Mức tiền bồi thường cụ thể được tính toán dựa trên giá của tài sản, cây trồng, vật nuôi tại địa phương nơi có đất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quy định cụ thể;
  • Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất gồm:
    • Hỗ trợ bồi thường, tái định cư nếu người có đất ở bị thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở;
    • Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất: Áp dụng đối với trường hợp người sử dụng có đất nông nghiệp bị thu hồi (người đang sử dụng đất nông nghiệp dưới hình thức được giao, giao khoán, cho thuê, nhận chuyển quyền);
    • Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: Đây là khoản hỗ trợ được chi trả đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp;
    • Các khoản hỗ trợ khác tùy thuộc từng trường hợp thu hồi đất và quyết định của từng tỉnh nơi có đất bị thu hồi;

Như vậy, khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất được nhận các khoản đền bù, bồi thường, hỗ trợ như bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất… được hỗ trợ tái định cư, được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất,…

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng chi tiết năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Luật sư tư vấn thừa kế. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất?

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Đất đai 2013 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.
– Theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về:
+ Mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có);
+ Thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ;
+ Thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có);
+ Thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Như vậy, thời gian, địa điểm để người dân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất được ghi rõ trong quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 82 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:
“Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất
Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này
2. Đất được Nhà nước giao để quản lý
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm