Chi phí khi sang tên sổ đỏ theo quy định hết bao nhiêu ?

bởi Luật Sư X
Chi phí khi sang tên sổ đỏ theo quy định hết bao nhiêu ?

Ngày nay, thị trường bất động sản đang ngày một nóng, hầu như ngày nào cũng có ít nhất 100 hồ sơ làm thủ tục sang tên sổ đỏ trên cả nước. Với tình hình nóng như thế việc trang bị kiến thức pháp luật là điều nên làm để thực hiện các thủ tục về đất đai một cách đơn giản nhất. Vậy sổ đỏ là gì? Chi phí thực hiện việc sang tên sổ đỏ là bao nhiêu ? Hãy cùng hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Sổ đỏ là gì ?

Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận; pháp luật đất đai từ trước tới nay không quy định về Sổ đỏ.

Tùy theo từng giai đoạn, ở Việt Nam có các loại giấy chứng nhận như:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Tuy nhiên, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Theo đó, từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận mới, cụ thể:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Như vậy, Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không được pháp luật quy định. Để thuận tiện cho người đọc, trong nhiều bài viết thường sử dụng từ “Sổ đỏ” thay cho tên gọi của Giấy chứng nhận như quy định của pháp luật.

Phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng

STT

TIÊU CHÍ SO SÁNH

SỔ HỒNG

SỔ ĐỎ

1

Ý Nghĩa

Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn) được cung cấp cho chủ sở hữu theo quy định (Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị):

-Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”;

-Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (theo Điều 11 luật nhà ở 2005)

Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003)

2

Cơ quan ban hành

Bộ Xây dựng ban hành

Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

3

Đặc điểm nhận diện (hình thức bên ngoài)

Có màu hồng, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”

Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”

Những chi phí phát sinh khi sang tên sổ đỏ

a. Phí công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:

Căn cứ để tính phí công chứng:

Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất

Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất

Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý: Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng X giá đất Nhà nước quy định.

b. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán chuyển nhượng nhà đất

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất.

Theo quy định đây là khoản thuế do người bán phải nộp (vì người bán là người có thu nhập) nhưng hai bên có thể thỏa thuận ai là người phải nộp khoản thuế này.

Các trường hợp được miễn chi phí cho thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ.

Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau, khi chuyển nhượng đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

– Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp mua bán đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; anh chị em ruột với nhau…

– Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trên thực tế, nhiều trường hợp khai giá trong hợp đồng thấp hơn giá mua bán thực tế để giảm tiền thuế phải nộp. Tuy nhiên, trường hợp này có nhiều rủi ro.

c. Chi phí về Lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp

=

Giá tính lệ phí trước bạ

x

Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó,

– Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng tỉnh quy định (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC). Trên thực tế, những khoản phí, lệ phí này thường dưới 100.000 đồng.

Trên đây là những loại chi phí sang tên Sổ đỏ 2019, theo quy định, khi có nhu cầu sang tên Sổ đỏ thì phải nộp đầy đủ các chi phí thì mới được sang tên.

Hy vọng bái viết hữu ích đối với bạn!

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật Sư X hãy liên hệ

Hotline:  0833102102

Câu hỏi liên quan

Chi phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu?

3 khoản phí bạn phải nộp khi tiến hành sang tên sổ đỏ là:
Phí công chứng;
Thuế thu nhập cá nhân;
và lệ phí trước bạ

Hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp bao gồm những gì?

Hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp
Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất nông nghiệp;
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Tờ khai thuế đầy đủ và thuế thu nhập cá nhân, Tờ khai lệ phí trước bạ;
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Điều kiện để người sở hữu đất được thực hiện quyền chuyển nhượng sử dụng đất là gì?

Người sở hữu đất được thực hiện quyền chuyển nhượng sử dụng đất; khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất chuyển đổi không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên; Đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm