Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý

bởi Ngọc Gấm
Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý

Chào Luật sư, công ty tôi chuẩn bị có một lo hàng cần vận chuyển sang Campuchia, thế nên hiện nay công ty tôi đang timg kiếm một đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp để vận chuyển 20 tấn cam. Để ký kết hợp đồng, công ty tôi cần có mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý. Luật sư có thể chỉ cho tôi nơi có thể tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Quy định pháp luật về vận chuyển hàng hóa

Quy định pháp luật về vận chuyển hàng hóa hiện nay được quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005. Các quy định về pháp luật về vận chuyển hàng hóa sẽ được ghi nhận dưới dạng hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không, đường thủy nội địa. Tùy theo nhu cầu mà bạn có thể tìm hiểu thông tin vận chuyển hàng háng mà bạn cần.

Theo quy định tại Điều 530 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng vận chuyển tài sản như sau:

“Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.”

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định về hàng hóa như sau:

“2. Hàng hóa bao gồm:

a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;

b) Những vật gắn liền với đất đai.”

Khi nào cần có hợp đồng vận chuyển hàng hóa?

Thông thường để đảm bảo cho quá trình vận chuyển hàng hóa, bạn nên tiến hành ký kết hợp đồng vận chuyển. Tuy nhiên sẽ có một loại vận chuyển hàng hóa bắt buộc phải có hợp đồng vận chuyển đó chinhslaf hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển thông qua các chuyến đi. Bởi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển sẽ có khả năng xảy ra rất nhiều sự cố nên việc ký kết hợp đồng vận chuyển cần được đảm bảo nghiêm ngặt để quyền lợi các bên không bị ảnh hưởng.

Theo quy định Điều 146 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển như sau:

“1. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển.

Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.

2. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến.

Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.”

Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý
Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý

Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý

Hơp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý hiện nay có rất nhiều trên các nền tảng mạng xã hội, tuy nhiên để có một mẫu hợp dồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý nhất và sát nhất với pháp luật hiện nay có hiệu lực thì không phải hợp đồng mẫu nào hiện nay trên mạng cũng có thể đáp ứng được. Chính vì thế, LSX xin được phép gửi đến bạn mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý.

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển

Các lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng vận chuyển chính là các quy định về việc giao nhận tài sản khi tiến hành vận chuyển hàng hóa phải đảm bảo hàng hóa được nguyên vẹn, không được có các vấn đề về hư hỏng. Ngoài ra các điều khoản về giá cước phí vận chuyển và hình thức thanh toán cũng là các điều khoản mà các bên phải đặc biệt quan tâm và chú ý khi tiến hành soạn thảo hợp đồng vận chuyển.

Theo quy định tại Điều 532 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao tài sản cho bên vận chuyển như sau:

“1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thỏa thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển.

Trường hợp bên vận chuyển chậm tiếp nhận tài sản tại địa điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.”

Theo quy định tại Điều 533 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cước phí vận chuyển như sau:

“1. Mức cước phí vận chuyển do các bên thỏa thuận; nếu pháp luật có quy định về mức cước phí vận chuyển thì áp dụng mức cước phí đó.

2. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa chuẩn pháp lý“. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Gói thầu quy mô nhỏ là gì. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Quyền của bên vận chuyển hàng hóa?

1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết.

Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển hàng hóa?

1. Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận.
2. Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.
3. Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất, hư hỏng thì không được bồi thường.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong vận tải?

– Bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển nếu để tài sản bị mất hoặc hư hỏng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 536 của Bộ luật này.
– Bên thuê vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên vận chuyển và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
– Trường hợp bất khả kháng dẫn đến tài sản vận chuyển bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại trong quá trình vận chuyển thì bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm