Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam

bởi Ngọc Gấm
Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Có rất nhiều người dân hiện nay bức xúc vì vừa mới làm thẻ căn cước công dân, thì lại phải tiếp tục làm thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân mới vì sắp hết thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân mà phía cơ quan có thẩm quyền cho phép. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Luật căn cước công dân 2014

Thông tư 06/2021/TT-BCA

Thông tư 59/2021/TT-BCA 

Thẻ căn cước công dân là loại thẻ gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật căn cước công dân 2014.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về quy định về nguyên tắc thực hiện trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

– Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải tuân thủ quy định của Luật Căn cước công dân và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công tác cấp, quản lý căn cước công dân.

– Cơ quan Công an tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân khi thực hiện thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bảo đảm nhanh chóng, chính xác, kịp thời.

– Cán bộ thực hiện công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn, trả lời công dân hoặc các đề xuất của mình.

– Cán bộ thực hiện công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thường xuyên phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để cập nhật những thay đổi, bổ sung thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ công tác cấp, quản lý căn cước công dân.

– Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân không được thực hiện sao chép trái phép dữ liệu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong các thiết bị thu nhận hồ sơ căn cước công dân.

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân của người dân Việt Nam

Theo quy định tại Điều 15 Luật căn cước công dân 2014 quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau:

– Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật căn cước công dân 2014;

  • Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Giới tính;
  • Nơi đăng ký khai sinh;
  • Quê quán;
  • Dân tộc;
  • Tôn giáo;
  • Quốc tịch;
  • Tình trạng hôn nhân;
  • Nơi thường trú;
  • Nơi tạm trú;
  • Tình trạng khai báo tạm vắng;
  • Nơi ở hiện tại;
  • Quan hệ với chủ hộ;
  • Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;
  • Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
  • Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;
  • Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

– Ảnh chân dung;

– Đặc điểm nhân dạng;

– Vân tay;

– Họ, tên gọi khác;

– Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân;

– Nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ;

– Trình độ học vấn;

– Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

– Trường hợp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 15 chưa có hoặc không đầy đủ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu, tàng thư căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì công dân bổ sung khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam
Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam

Làm căn cước công dân gắn chip online như thế nào?

Bước 1: Bạn cần tạo một tài khoản cá nhân trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

  1. Truy cấp vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.
  2. Nhấn vào mục Đăng ký để tạo tài khoản.
  3. Chọn mục Công dân, sau đó chọn mục Thuê bao di động.
  4. Tiến hành điền các thông tin trên mục đăng ký, sau đó chọn mục Đăng ký.
  5. Xác thực bằng mã OTP, sau đó bấm Xác nhận.
  6. Tạo tên đăng nhập bằng số thẻ Chứng minh nhân dân; sau đó tạo mật khẩu; sau đó chọn mục đăng nhập.

Bước 2: Bạn truy cập vào trang web Cổng dịch vụ công Quốc gia.

  1. Truy cập vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.
  2. Phần cột CÔNG DÂN chọn mục CƯ TRÚ VÀ GIẤY TỜ TUỲ THÂN.
  3. Chọn tiếp mục CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/CHỨNG MINH NHÂN DÂN.
  4. Chọn mục làm căn cước công dân mà bạn muốn. Ví dụ ta chọn mục CẤP THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN KHI ĐÃ CÓ THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ (THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH).
  5. Chọn mục NỘP TRỰC TUYẾN bên góc phải màn hình.
  6. Chọn lý do thực hiện đăng ký.
  7. Nhập thông tin cá nhân và chọn cấp thực hiện CẤP TỈNH, cơ quan tiếp nhận thì chọn TỈNH BẠN ĐANG CƯ TRÚ, tiếp đến chọn ĐỊA CHỈ và SỐ ĐIỆN THOẠI.
  8. Nhấn mục ĐỒNG Ý VÀ TIẾP TỤC ở góc dưới phải màn hình.
  9. Tiệp tục việc điền các thông tin cá nhân.
  10. Kiểm tra lại thông tin và bấm mục NỘP HỒ SƠ ở góc dưới phải màn hình.
  11. Lưu ý SỐ HỒ SƠ và SỐ TÀI KHOẢN hiện ra màn hình, in phiếu tiếp nhận. Việc của bạn là in ra hoặc lưu về để khi đến cơ quan công an làm CCCD vào đúng ngày đăng ký thì bạn sẽ trình ra để được cơ quan công an hỗ trợ làm CCCD một cách nhanh nhất.

Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 21 Luật căn cước công dân 2014 quy định: 

– Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

– Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 21 thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy thẻ căn cước công dân gắn chíp sẽ có có thời hạn sử dụng như sau:

  • Đối với làm căn cước công dân lần đầu: Thẻ căn cước công dân có gắn chíp sẽ hết hạn sử dụng khi bạn 25 tuổi, 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Đối với người dân về cấp đổi sang căn cước công dân gắn chíp: Cần chí ý các mốt thời gian 25 tuổi, 40 tuổi và đủ 60 tuổi thì thẻ căn cước công dân của bạn sẽ hết hạn, bất kể bạn có mới làm thẻ căn cước công dân được bao lâu.

Ví dụ: G (sinh ngày 26/12/2000), vừa hoàn thành thủ tục cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip vào tháng 11/2021, thẻ căn cước công dân của G có thời hạn sử dụng đến hết ngày 26/12/2025.

Thời hạn cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip khi hết hạn sử dụng:

  • Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 14 tuổi đến trước 23 tuổi: Hết hạn vào năm 25 tuổi.
  • Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 23 tuổi đến trước 38 tuổi: Hết hạn vào năm 40 tuổi.
  • Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 38 tuổi đến trước 58 tuổi: Hết hạn vào năm 60 tuổi.
  • Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 58 tuổi trở đi: Có giá trị sử dụng cho đến khi chết (trừ trường hợp Căn cước công dân bị mất hoặc hư hỏng).

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip tại Việt Nam. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; sổ xác nhận tình trạng hôn nhân; cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, giá đất bồi thường khi thu hồi đất; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?

– Đối với người đổi từ CMND qua CCCD gắn chíp:
Người dân cần mang theo:
+ CMND đã được cấp, sổ hộ khẩu.
+ Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp  thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (Tại một số điểm cấp cơ sở dữ liệu dân cư đã được cập nhật đầy đủ và có thông báo thì công dân không cần mang theo sổ hộ khẩu).
– Đối với người đổi từ CCCD mã vạch qua CCCD gắn chíp:
Vì khi cấp CCCD mã vạch thì thông tin của công dân đã được lưu trên cơ sở dữ liệu quốc gia; vì vậy khi đổi sang mẫu thẻ CCCD gắn chíp mới thì người dân chỉ cần mang:
+ CCCD mã vạch đã được cấp.
+ Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp  thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lưu ý: Thực tế tại một số địa phương, người dân cần bước xin giấy giới thiệu đổi CMND sang CCCD của công an cấp xã, sau đó mới nộp tại công an cấp huyện và làm thủ tục tại công an cấp huyện.
– Đối với người làm CCCD lần đầu:
+ Sổ hộ khẩu;
+ Giấy khai sinh.
Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.

Có bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chip không?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA và Luật Căn cước công dân 2014 thì:
CMND, CCCD mã vạch đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ CCCD gắn chíp thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn. Vì vậy, người dân có CMND, CCCD đã cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn thì không bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chíp.

Công dân xin cấp căn cước công dân gắn chíp ở đâu?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
– Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Và theo quy định tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm