Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều như thế nào?

bởi Nguyen Duy
Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều

Chào Luật sư X, tôi là Việt kiều sang Mỹ sinh sống và lập gia đình đã 12 năm, nay muốn về nước để làm giấy chứng minh nhân dân gắn chíp vì giấy chứng minh của tôi đã hết hạn. Vậy thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân cho Việt kiều hiện nay ra sao? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé nhé.

Căn cứ pháp lý

Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.

Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

Việt Kiều là gì?

Thông thường, Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.

Theo Luật Quốc tịch, có thể chia Việt kiều thành 02 loại”

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài : Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2008, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

Là Việt kiều có được cấp chứng minh nhân dân?

Theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ chứng minh nhân dân .

Theo Luật Quốc tịch, người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. Vì thế, Việt kiều được cấp Căn cước công dân của Việt Nam là nếu họ mang quốc tịch Việt Nam (người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Đồng thời phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi từ 14 tuổi trở lên thì mới được cấp thẻ chứng minh nhân dân .

Thủ tục cấp chứng minh nhân dân như thế nào?

Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều
Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều

Qua phân tích trên chúng ta đã nắm rõ những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân. Vậy chắc chắn rằng khi đã nắm đầy đủ Chứng Minh nhân dân là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? cũng một vấn đề mà quý khách hàng nên tìm hiểu để tránh mất thời gian trong thực hiện các thủ tục hành chính ở Việt Nam hiện nay.

Các đối tượng thuộc Điều 3 đủ điều kiện và không thuộc các trường hợp được quy định tạm thời chưa được cấp theo Điều 4 Nghị định 05/1999/NĐ-CP chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đến nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

1/ Bản chính sổ hộ khẩu thường trú

2/ Đơn đề nghị cấp theo mẫu CM3 Quyết định 998/2001/QĐ-BCA(C11)

Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đã được nêu ở trên, Cơ quan công an tiến hành kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người yêu cầu cấp và hướng dẫn cho người đó viết tờ khai cấp chứng minh nhân dân.

Cán bộ công an thực hiện chụp ảnh hoặc ghi lại trên Camera để in trên chứng minh nhân dân (với các tiêu chuẩn: Ảnh màu, kích thước 3×4, đầu trần, chụp chính diện, không đeo kính, trang phục nghiêm chỉnh).

Và tiến hành thu vân tay 10 ngón vào chỉ bản và tờ khai trực tiếp hoặc qua máy lấy vân tay tự động.

Ngược lại, với hồ sơ còn thiếu và chưa đúng, đầy đủ thì người tiếp nhận trả hồ sơ, yêu cầu người đề nghị cấp bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu.

Người đề nghị cấp sau một thời hạn giải quyết nhất định tùy theo quy định của từng vùng đến trực tiếp tại Cơ quan công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh để nhận chứng minh nhân dân.

Thủ tục cấp thẻ căn chứng minh nhân dân cho Việt kiều?

Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân, công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Giấy tờ cần có để được cấp thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 22 Luật Căn cước công dân, Việt kiều cần có những giấy tờ sau để được xin cấp thẻ Căn cước công dân:

  • Tờ khai theo mẫu quy định;
  • Trường hợp Việt kiều chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp như giấy khai sinh, sổ tạm trú…

Làm thẻ chứng minh nhân dân mất bao lâu?

Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân, thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ được quy định như sau:

  • Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
  • Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
  • Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm; thành lập công ty mới…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Làm CCCD/CMND lần đầu tiên có mấy tiền không?

Theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo quy định không phải nộp lệ phí.

Thời hạn chứng minh nhân dân?

Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. Thời hạn này được ghi ở mặt trước của chứng minh nhân dân “Có giá trị đến”.

Việt Kiều không đăng ký thường trú có được làm căn cước công dân?

Việt Kiều mặc dù chưa có sổ hộ khẩu tại Việt Nam vẫn được cấp thẻ căn cước công dân tuy nhiên phải có giấy tờ xác nhận người này là công dân có quốc tịch Việt Nam.

4/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm