Chào Luật sư! Do nhu cầu công việc nên sắp tới, tôi có mời một số kỹ sư người Trung Quốc sang làm việc. Tôi muốn ký hợp đồng lao động để họ có thể làm việc lâu dài cho công ty tôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc tại Việt Nam như thế nào? Hi vọng nhận được phản hồi sớm từ phía Luật sư! Tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật lao động 2019
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Thông tư 23/2017/TT – BLĐTBXH
Nội dung tư vấn
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (Vietnam Work Permit) khi được cấp cho 1 cá nhân thì chứng tỏ người đó đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động là giấy phép do Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội cấp. Khi có giấy phép, người lao động sẽ được bảo vệ theo luật lao động Việt Nam cũng như bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 02 năm.
Sau khi hết hạn, nếu vẫn còn tiếp tục làm việc thì bạn xin gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp nếu không tiếp tục làm việc, bạn trả giấy phép cho tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động; sau đó trả giấy phép lao động này về cho cơ quan cấp. Nếu đang làm việc tại Việt Nam mà bạn không có giấy phép tức bạn thuộc nhóm lao động chui, khi bị bắt sẽ xử phạt hành chính hoặc trục xuất khỏi nước.
Hình thức xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc
Quy định cụ thể tại Thông tư 23/2017/TT – BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
Hiện nay có hai hình thức xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam hợp pháp là:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội/ Cục việc làm nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
- Nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người Nhật Bản làm việc tại Việt Nam dự kiến. bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì NSDLĐ đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài cho Sở Lao động – Thương. binh và Xã hội nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài theo mẫu do. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với NLĐ Trung Quốc theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau. khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và NLĐ nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam
Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động Trung Quốc không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý; giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động Trung Quốc
Thời hạn của giấy phép lao động
Để tạo cơ chế quản lý một cách hiệu quả lao động nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn Giấy phép lao động được quy định tại điều 10 nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP; theo đó:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan; tổ chức; doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Lao động Trung Quốc kết hôn với người Việt Nam có cần giấy phép lao động?
Theo quy định tại Điều 154 của Bộ Luật lao động 2019, các trường hợp được Miễn giấy phép lao động bao gồm:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ. (Từ 3 tỉ đồng trở lên)
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỉ đồng trở lên.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật…
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Như vậy, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Do đó, Lao động Trung Quốc kết hôn với người Việt Nam thuộc đối tượng được miễn Giấy phép lao động.
Giải quyết vấn đề
Việc tuyển dụng lao động nước ngoài là vấn đề thuộc nhu cầu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý về việc xin giấy phép cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Đặc biệt, khi xin giấy phép lao động cho lao động người Trung Quốc, cần lưu ý các trường hợp được miễn giấy phép lao động; các trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động. Việc xin giấy phép lao động cần tuân thủ các quy định của pháp luật.
Mời bạn đọc xem thêm:
- Những quy định mới về nội quy lao động nhất định phải nắm được
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký nội quy lao động mới nhất
- Công ty có thể không trả thưởng bằng tiền mặt cho người lao động
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về nội dung “Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc tại Việt Nam.” Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc! Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ: 0833 102 102
Câu hỏi liên quan
: 1. Hộ chiếu: còn hiệu lực ít nhất 06 tháng, không bị rách nát hoặc mờ số và còn ít nhất hai trang trống để dán tem visa. Hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận.
2. Công văn chấp thuận thị thực: cần có nếu bạn lấy visa tại các sân bay quốc tế Việt Nam.
3. Ảnh: hai (02) ảnh hộ chiếu (4×6 cm) được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và không đeo kính.
4. Mẫu tờ khai: Tờ khai xuất nhập cảnh để làm thủ tục hải quan tại sân bay Việt nam
5. Lệ phí dán tem: được thanh toán khi đến sân bay Việt Nam
Quy trình để sử dụng visa, thẻ tạm trú diện kết hôn để đi làm một cách hợp pháp thì cần những thủ tục cần thực hiện
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Báo cáo việc sử dụng lao động là người kết hôn với người Việt Nam (hay còn gọi là xin chấp thuận sử dụng lao động)
3. Xin cấp visa hoặc thẻ tạm trú kết hôn
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.