Đất đai không phải là tài sản được chia đều trong xã hội; nên hiện trạng người thì có nhiều đất và người thì không có đất rất phổ biến. Chính vì vậy; việc cho thuê đất sẽ hạn chế được tình trạng trên; đáp ứng được yêu cầu của cả 2 bên; bên cho thuê sẽ có thêm thu nhập và tránh để không, lãng phí đất và bên thuê đất sẽ có đất; mặt bằng để thực hiện sản xuất; kinh doanh theo nhu cầu;… Vậy Điều kiện cho thuê đất là gì? Trình tự; thủ tục cho thuê đất ra sao? Hồ sơ cho thuê đất gồm các giấy tờ gì?
Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Thủ tục cho thuê đất theo quy định.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện cho thuê đất
Cho thuê quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013; theo đó; người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định; Người sử dụng đất được thực hiện cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Hồ sơ, thủ tục cho thuê đất
Hồ sơ cho thuê đất gồm những giấy tờ gì?
– Thành phần hồ sơ:
Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng; nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất; đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trình tự, thủ tục cho thuê đất
Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện; quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất.
- Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa; thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Trường hợp cho thuê một phần thửa đất; thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉnh lý; cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND xã, phường; thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn.
Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 13 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Bước 3: Trả kết quả
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã; để trao cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã.
Tại sao phải lập hợp đồng cho thuê đất?
Hợp đồng cho thuê đất là bản thỏa thuận về việc cho thuê đất. Nội dung hợp đồng nêu rõ về quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê. Thời hạn hợp đồng dài hay ngắn sẽ do hai bên tự thỏa thuận.
Thứ nhất; như phân tích ở trên; hợp đồng cho thuê đất là 1 trong những giấy tờ bắt buộc cần phải có.
Thứ hai; tầm quan trọng của việc soạn thảo hợp đồng cho thuê đất xuất phát từ thực tiễn.
- Hiện nay hoạt động thuê đất rất phức tạp; nhu cầu thuê đất lại ngày càng nâng cao. Nếu không phải người có chuyên môn thì rất dễ bị lợi dụng; và dễ bị xâm phạm về quyền và lợi ích khi ký kết hợp đồng thuê đất.
- Trước khi ký hợp đồng nên tham khảo kĩ các thông tin trên báo, đài, internet,…, qua đó cảnh giác với những mánh khóe lừa đảo của những kẻ xấu lợi dụng và phải cẩn thận trong khâu soạn thảo hợp đồng cho thuê đất. Và nếu không chắc chắn hãy liên hệ với luật sư X để được hỗ trợ một cách nhanh và chính xác nhất.
Hợp đồng cho thuê đất có phải công chứng không?
Pháp luật không quy định bắt buộc công chứng, chứng thực đối với hợp đồng cho thuê đất.; mà hợp đồng cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; nội dung này được nêu rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”
Tuy nhiên; theo kinh nghiệm của chúng tôi; bạn nên thực hiện thủ tục công chứng; chứng thực hợp đồng cho thuê đất để đảm bảo quyền lợi của mình; đặc biệt là khi có tranh chấp xảy ra.
Có thể bạn quan tâm:
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê đất của Luật sư X
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc làm thủ tục cho thuê đất; đặc biệt là vấn đề soạn thảo hợp đồng cho thuê đất. Hãy sử dụng dịch vụ tư vấn; soạn thảo hợp đồng cho thuê đất của Luật sư X. Luật sư X chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng; và tiến hành các thủ tục liên quan đến nhà đất theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn; soạn thảo hợp đồng cho thuê đất của Luật sư X. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản;
- Rà soát, đại diện khách hàng soạn thảo hợp đồng tặng cho;
- tư vấn điều kiện tặng cho tài sản;
- Tư vấn thời hiệu có hiệu lực của hợp đòng tặng cho;
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đòng tặng cho;
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến hợp đồng tặng cho.
Tại sao nên chọn sử dụng dịch vụ của Luật sư X?
Đến dịch vụ của Luật sư X bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Tuy thủ tục cho thuê đất không quá phức tạp; nhưng soạn thảo hợp đồng cho thuê đất là 1 bước vô cùng quan trọng. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc, thậm chí có nguy cơ bị lừa đảo. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình, soạn thảo hợp đồng chuẩn; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Dịch vụ tư vấn, giải quyết tranh chấp về đất đai, nhà ở, bất động sản khác của Luật sư X
Ngoài các dịch vụ tư vấn soạn thảo các hợp đồng liên quan đến lĩnh vực đất đai; Luật sư X còn cung cấp các dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về đất đai; nhà ở; bất động sản khác. Cụ thể chúng tôi thực hiện tư vấn giải quyết các tranh chấp như sau:
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, bất động sản khác;
- Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác;
- Tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất, nhà ở và bất động sản khác;
- Tranh chấp liên quan đến các giao dịch về quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác như: Chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi, thừa kế, cho thuê, góp vốn…);
- Tranh chấp liên quan đến việc áp dụng, thu phí, lệ phí, thu tiền sử dụng đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Thủ tục cho thuê đất theo quy định”. Nếu quý khách có nhu cầu pháp lý liên quan mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013; trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013; việc cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
– Thông tin các bên tham gia hợp đồng thuê đất;
– Chi tiết về đất cho thuê như: địa chỉ, diện tích, tình trạng đất, loại đất, mục đích sử dụng đất;…
– Thời hạn thuê đất và thời gian giao đất;
– Giá tiền thuê, thời hạn và phương thức thành toán tiền thuê;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Thời điểm hợp đồng thuê đất có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng, năm;
– Ngoài ra; các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác như vấn đề chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm hợp đồng;…