Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất là quá trình pháp lý quan trọng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để thực hiện thủ tục này, người có quyền sử dụng đất cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục của pháp luật.Đầu tiên, người đăng ký phải thu thập đầy đủ các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà cửa, giấy phép xây dựng. Tiếp theo, người đăng ký cần lên phòng đăng ký quyền sử dụng đất để đăng ký giao dịch bảo đảm. Tại phòng đăng ký, người đăng ký sẽ được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và các giấy tờ cần thiết để hoàn thành đăng ký. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, người đăng ký sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời để tiến hành giao dịch. Khi giao dịch thành công, người mua sẽ tiến hành đổi Giấy chứng nhận đất tạm thời thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính thức. Việc thực hiện đúng quy định pháp luật và hoàn thành đầy đủ thủ tục sẽ giúp người có quyền sử dụng đất chuyển nhượng quyền một cách an toàn và hiệu quả.
Luật sư X xin chia sẻ cho Quý bạn đọc bài viết: “Thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất“. Hy vọng bài viết hỗ trợ quý bạn đọc giải quyết được một số vấn đề có liên quan.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Khái niệm về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
- Giao dịch bảo đảm là sự thỏa thuận của các bên về việc lựa chọn một trong các biện pháp đảm bảo đã được pháp luật quy định để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với tính chất tác động dự phòng để ngăn ngừa và khắc phục những hậu quả xấu do không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các giao dịch bảo đảm bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp. Tài sản bảo đảm có thể là động sản hoặc bất động sản, tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.
- Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm là Sổ địa chính hoặc Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đối với giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu biển hoặc sổ khác theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm là tập hợp các thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
- Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm là hệ thống các thông tin về giao dịch bảo đảm bằng các loại tài sản đã được đăng ký trong phạm vi cả nước.
- Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
- Thế chấp là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
(I) Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu (Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
- Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
- Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(II) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
- Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản chính); Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở;
- Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận (bản gốc).
(III) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
- Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng; một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ đầu tư về việc người sử dụng đất đồng ý cho việc thực hiện dự án (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản hình thành trong tương lai hoặc là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất được ký kết giữa bên bảo đảm với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(IV) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
- Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc);
- Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.
- Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(V) Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu (Điều 31 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
- Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc) hoặc văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) trong trường hợp tài sản bảo đảm là công trình xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.
(VI) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
- Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).
- Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).
- Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).
- Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).
Trình tự và thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ( đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất)
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã kể ở Bước 1, người có yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất – Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã/ huyện nơi có tài sản thế chấp.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm nhận và xác nhận về việc nhận hồ sơ từ công dân và có trách nhiệm xem xét và kiểm tra hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật về thẩm quyền đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Trong trường hợp xét thấy hồ sơ còn thiếu sót hay một số giấy tờ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm hướng dẫn người có yêu cầu hoàn thiện hồ sơ để thực hiện giải quyết yêu cầu.
Bước 3: Người có yêu cầu thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật:
Trừ những trường hợp thuộc đối tượng được miễn thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định thì các đối tượng khác khi có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ hoàn thành các khoản phí như: phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cấp bản sao, phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, lệ phí…
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền làm việc và trả kết quả cho người có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất:
Việc trả kết quả được thực hiện khá nhanh, có thể trả kết quả ngay trong ngày làm việc có tiếp nhận hồ sơ đăng ký. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất thì cơ quan đăng ký có trách nhiệm cung cấp thời gian hẹn nhận kết quả và trả hồ sơ cho công dân ngay trong ngày nhận hồ sơ. Nếu nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ chiều trong ngày thì thời gian trả kết quả là ngày làm việc tiếp theo. Đối với một số trường hợp phức tạp hơn, cần nhiều thời gian để kiểm tra và xem xét thì thời gian trả kết quả được kéo dài hơn nhưng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Về phương thức trả kết quả hồ sơ cho người có yêu cầu: Trả hồ sơ và kết quả cho người có yêu cầu thì được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Trả kết quả trực tiếp cho người có yêu cầu tại cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Trong trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận của bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã/ huyện thì Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã/ huyện trực tiếp trả kết quả cho người có yêu cầu đăng ký;
- Trả kết quả cho người yêu cầu qua đường bưu điện (trong trường hợp người yêu cầu có yêu cầu nhận kết quả tại nhà và để lại thông tin);
- Trả kết quả theo phương thức khác theo yêu cầu và thoả thuận của hai bên khi nộp hồ sơ.
Mời bạn xem thêm
- Người mua giấy khám sức khỏe có bị phạt không năm 2023?
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh năm 2023
- Mạo danh nhà báo hoạt động báo chí phạt bao nhiêu tiền năm 2023?
- Tổ chức thi hoa hậu trái phép bị phạt bao nhiêu năm 2023?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 298, Bộ luật dân sự năm 2015 thì Biện pháp bảo đảm được đăng ký theo thỏa thuận hoặc theo luật định. Do đó, chỉ trong trường hợp luật định thì biện pháp bảo đảm mới bắt buộc phải đăng ký bởi việc đăng ký sẽ là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực trong trường hợp luật có quy định.
Trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển, thì thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký.
Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp.