Thủ tục điều động công chức năm 2023 như thế nào?

bởi Hương Giang
Thủ tục điều động công chức

Công chức là đội ngũ cán bộ làm việc tại các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị,… chiếm thành phần khá đông đảo trong xã hội. Cán bộ công chức có nghĩa vụ chấp hành các chủ trương, chính sách mà cơ quan nhà nước đề ra. Trong một số trường hợp cơ quan nhà nước có thể điều động công chức theo kế hoạch nhất định. Vậy Thủ tục điều động công chức thực hiện như thế nào? Khi nào được phép điều động công chức? Ai có thẩm quyền trong việc điều động công chức? Nhằm giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, LSX cung cấp các quy định liên quan qua bài viết sau.

Khi nào được phép điều động công chức?

Điều động công chức có lẽ không còn là khái niệm xa lạ trong xã hội ngày nay. Đây là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành chuyển đổi vị trí công tác của người này sang một cơ quan khác hay một vị trí khác,… Vậy theo quy định hiện hành, Khi nào được phép điều động công chức, chúng ta hãy cùng làm rõ qua nội dung sau nhé:

Điều 26 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định việc điều động công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  • Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
  • Theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức trong cơ quan, tổ chức và giữa các cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của Đảng và pháp luật.

Thủ tục điều động công chức năm 2023 như thế nào?

Chị A là cán bộ công chức tại cơ quan Tòa án nhân dân tỉnh X. Vừa qua, chị A nhận được thông báo điều động sang một vị trí làm việc khác tại Tòa án khác để làm việc theo quyết định của cấp trên. Chị A băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Thủ tục điều động công chức thực hiện như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Việc điều động công chức được quy định tại Điều 50 Luật Cán bộ, công chức 2008, được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, theo đó:

Thủ tục điều động công chức
Thủ tục điều động công chức

– Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực, sở trường của công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức xây dựng kế hoạch, biện pháp điều động công chức thuộc phạm vi quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thực hiện;

– Lập danh sách công chức cần điều động;

– Biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp;

– Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì thực hiện trình tự, thủ tục điều động như trường hợp bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý từ nguồn nhân sự nơi khác quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, cụ thể:

Trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, địa phương

  1. Thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác:
    a) Trường hợp nhân sự do cơ quan, tổ chức đề xuất thì tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức thảo luận, thống nhất về chủ trương và tiến hành một số công việc sau:
    Gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
    Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ trương điều động; lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
    Thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
    Ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
    b) Trường hợp nhân sự do cơ quan cấp trên có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài cơ quan, tổ chức thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan cấp trên có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm tiến hành một số công việc sau:
    Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm.
    Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm và lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
    Gặp nhân sự được dự kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự.
    Ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trước khi quyết định điều động công chức, người đứng đầu cơ quan được phân công, phân cấp quản lý công chức cần gặp gỡ công chức nêu rõ mục đích, sự cần thiết của việc điều động để nghe công chức đề xuất ý kiến trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Thủ tục điều động công chức
Thủ tục điều động công chức

Ai có thẩm quyền trong việc điều động công chức?

Cán bộ công nhân viên chức là đội ngũ người lao động công tác tại các cơ quan nhà nước. Do đó, so với những người lao động khác thì đội ngũ công chức phải có nghĩa vụ tuân theo kế hoạch, chính sách của cơ quan cấp trên, trong đó có bao gồm việc điều động công chức. Vậy theo quy định hiện hành, Ai có thẩm quyền trong việc điều động công chức, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền trong điều động công chức như sau:

Điều động công chức

  1. Thẩm quyền điều động công chức:
    Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức quyết định việc điều động công chức thuộc thẩm quyền quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
    Như vậy, người có thẩm quyền điều động công chức là người đứng đầu của cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức được quyết định việc điều động công chức thuộc thẩm quyền quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.

Chế độ, chính sách đối với công chức được điều động

Thực tế có nhiều trường hợp công chức bị điều động sang một đơn vị khác để làm việc. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các chế độ, chính sách đối với công chức được điều động mà pháp luật nước ta quy định. Vậy cụ thể theo quy định hiện hành, Chế độ, chính sách đối với công chức được điều động được quy định ra sao, chúng ta hãy cùng làm rõ qua nội dung sau nhé:

Chế độ, chính sách đối với công chức được điều động theo Điều 28 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

– Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được điều động đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ hiện đang đảm nhiệm thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ trong thời gian 06 tháng.

– Cơ quan, tổ chức cử công chức biệt phái có trách nhiệm trả lương và bảo đảm các quyền lợi khác của công chức trong thời gian được cử biệt phái, bố trí công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái.

– Trường hợp công chức được biệt phái đến làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục điều động công chức” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và nhu cầu của quý khách hàng về sử dụng dịch vụ liên quan tới tư vấn pháp lý. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào yêu cầu phản tố của bị đơn sẽ được chấp nhận?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 200 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về quyền yêu cầu phản tố của bị đơn như sau:
– Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
– Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
– Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.

Thời hạn giải quyết yêu cầu phản tố là bao lâu?

Trong 03 ngày làm việc, từ ngày nhận được yêu cầu phản tố, Chánh án phân công một Thẩm phán xem xét yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét yêu cầu phản tố và có một trong các quyết định sau đây:
a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Chấp nhận yêu cầu phản tố;

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm